BỘ ĐỀ KTDK LẦN 2 ( LỚP 3) TIẾNG VIỆT

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Thái | Ngày 09/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: BỘ ĐỀ KTDK LẦN 2 ( LỚP 3) TIẾNG VIỆT thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:





(
ĐIỂM
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK2
SỐ THỨ TỰ




MẬT MÃ

BÀI ĐỌC THẦM

Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai có ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi… Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
Theo NGUYỄN QUANG SÁNG


......./4đ II.ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : ( 25 phút )
Em đọc thầm bài “Đi xe ngựa” để làm các bài tập sau :
Câu 1 : Đánh dấu X vào ô vuông trước câu trả lời đúng:
....../0,5đ Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
 Vì nó chở được nhiều khách.
 Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
 Vì có thể treo lên lưng nó mà nó không đá.
Câu 2 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
....../0,5đ Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng ?
A Vì anh Hoàng là người hàng xóm, cho đi nhờ không lấy tiền.
B Vì tác giả yêu thích hai con ngựa, lại cầm được dây cương điều khiển.
C Cả hai ý trên.
Câu 3: Em hãy ghi lại một câu văn trong bài có hình ảnh so sánh ?
......./1đ











(

Câu 4 : Tìm và viết lại 2 từ chỉ đặc điểm có trong bài đọc thầm
......./1đ
Câu 5: Ý chính của bài văn là gì ?
......./1đ





(

ĐIỂM
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK2
SỐ THỨ TỰ




MẬT MÃ


......./5đ I. CHÍNH TẢ ( nghe – viết ) : 15 phút
Bài “ Cửa Tùng ” ( Sách Tiếng Việt lớp 3, tập I trang 109 ) giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn từ “ Từ cầu Hiền Lương.......................màu hồng nhạt.”
Bài viết


......./5đ II. TẬP LÀM VĂN ( 25 phút )
Đề bài: Em hãy viết một đoan văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) giới thiệu tổ em theo gợi ‎ sau:
Gợi ý :
Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào ?
Mỗi bạn có những đặc điểm gì hay ?
Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt ?
Bài làm










ĐIỂM
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK2
SỐ THỨ TỰ




MẬT MÃ

......./6đ I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( Thời gian đọc : 1 phút / 1 học sinh )
1. Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn trong 5bài qui định như sau đây:
Bài 1: Giọng quê hương (tr 76 - TV3, tập 1)
Đoạn 1 : “Thuyên...............lạ thường”.
Đoạn 2 : “Thuyên ngạc nhiên...................tôi muốn làm quen”.
Bài 2: "Quê hương " (tr 79 - TV3, tập 1)
Đoạn 1 : “Từ đầu ………..ven sông”.
Đoạn 2 : “ Quê hương là cầu tre nhỏ……….. thành người ”.
Bài 3: " Đất ‎ đất yêu " (tr 84,85- TV3, tập 1 )
Đoạn 1 : “
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Thái
Dung lượng: 107,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)