Bộ đề kiểm tra văn 8
Chia sẻ bởi Phạm Trung Kiên |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề kiểm tra văn 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 7
MÔN NGỮ VĂN 8-TIẾT 127-128
Thời gian 90 phút
Mức độ nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TLV
Văn bản “Chiếu dời đô”
Câu 1,2,3,4, 5,6,7,8
(2đ)
Cách làm bài văn nghị luận
Câu 9
(8đ)
Tổng số câu, số điểm
8 câu
(2đ)
1 câu
(8đ)
------------------------------------------------------
BÀI VIẾT SỐ 7 MÔN NGỮ VĂN 8-TIẾT 127-128
(Thời gian 90 phút)
I. Trắc nghiệm (2đ): Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
“Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương môn đời”. (Ngữ văn 8-tập II)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản:
A. Chiếu dời đô. B. Bàn luận về phép học.
C. Nước Đại Việt ta. D.Thuế máu.
Câu 2: Đoạn trích trên nằm trong phần mấy của văn bản?
A - 1. B - 2. C - 3. D - 4.
Câu 3: Luận điểm được trình bày trong đoạn văn trên là gì?
A. Vẻ đẹp của thành Đại La - kinh đô cũ của nước ta.
B. Thành Đại La có nhiều thuận lợi, xứng đáng trở thành kinh đô bậc nhất.
C. Thành Đại La có những ưu thế hơn hẳn kinh đô Hoa Lư.
D. Thành Đại La có địa thế rộng mà bằng đất đai cao mà thoáng.
Câu 4: Trong đoạn văn trên câu nào là câu chủ đề?
A. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.
B. Xem khắp đất Việt ta chỉ nơi này là thắng địa.
C. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đát nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
D. Đã đúng ngôi nam băc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi.
Câu 5: Đoạn văn trên được viết theo kiểu quy nạp đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 6: Tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm trên?
A - Miêu tả. B - Biểu cảm. C - Tự sự. D - Lập luận.
Câu 7: Những thuận lợi của thành Đại La được nêu ở các khía cạnh nào?
A. Vị trí địa lí. B. Địa thế sông núi.
C. Sự thuận tiện trong giao lưu và phát triển về mọi mặt. D. Gồm cả A, B, C.
Câu 8: Tác dụng của việc miêu tả những thuận lợi của thành Đại La?
A. Giúp cho người đọc hình dung được những vẻ đẹp cụ thể của thành Đại La.
B. Thuyết phục người đọc bằng cách giúp họ hình dung chi tiết những thuận lợi nhiều mặt của thành Đại La.
C. Giúp cho đoạn văn thêm dễ hiểu, do đó thu hút người đọc.
D. Giúp cho việc trình bày luận điểm của các tác giả chặt chẽ và logic hơn.
II. Tự luận (8đ):
Câu 9: Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ thiết tha căn dặn: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu hay không chính là nhờ một phần lớn công học tập của các em”.
Lời dạy của Bác giúp em hiểu như thế nào?
---------------------------------------------
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (2đ):
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản:
A. Chiếu dời đô.
Câu 2: Đoạn trích trên nằm trong phần mấy của văn bản?
B - 2.
Câu 3: Luận điểm được trình bày trong đoạn văn trên là gì?
MÔN NGỮ VĂN 8-TIẾT 127-128
Thời gian 90 phút
Mức độ nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TLV
Văn bản “Chiếu dời đô”
Câu 1,2,3,4, 5,6,7,8
(2đ)
Cách làm bài văn nghị luận
Câu 9
(8đ)
Tổng số câu, số điểm
8 câu
(2đ)
1 câu
(8đ)
------------------------------------------------------
BÀI VIẾT SỐ 7 MÔN NGỮ VĂN 8-TIẾT 127-128
(Thời gian 90 phút)
I. Trắc nghiệm (2đ): Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
“Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương môn đời”. (Ngữ văn 8-tập II)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản:
A. Chiếu dời đô. B. Bàn luận về phép học.
C. Nước Đại Việt ta. D.Thuế máu.
Câu 2: Đoạn trích trên nằm trong phần mấy của văn bản?
A - 1. B - 2. C - 3. D - 4.
Câu 3: Luận điểm được trình bày trong đoạn văn trên là gì?
A. Vẻ đẹp của thành Đại La - kinh đô cũ của nước ta.
B. Thành Đại La có nhiều thuận lợi, xứng đáng trở thành kinh đô bậc nhất.
C. Thành Đại La có những ưu thế hơn hẳn kinh đô Hoa Lư.
D. Thành Đại La có địa thế rộng mà bằng đất đai cao mà thoáng.
Câu 4: Trong đoạn văn trên câu nào là câu chủ đề?
A. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.
B. Xem khắp đất Việt ta chỉ nơi này là thắng địa.
C. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đát nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
D. Đã đúng ngôi nam băc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi.
Câu 5: Đoạn văn trên được viết theo kiểu quy nạp đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 6: Tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm trên?
A - Miêu tả. B - Biểu cảm. C - Tự sự. D - Lập luận.
Câu 7: Những thuận lợi của thành Đại La được nêu ở các khía cạnh nào?
A. Vị trí địa lí. B. Địa thế sông núi.
C. Sự thuận tiện trong giao lưu và phát triển về mọi mặt. D. Gồm cả A, B, C.
Câu 8: Tác dụng của việc miêu tả những thuận lợi của thành Đại La?
A. Giúp cho người đọc hình dung được những vẻ đẹp cụ thể của thành Đại La.
B. Thuyết phục người đọc bằng cách giúp họ hình dung chi tiết những thuận lợi nhiều mặt của thành Đại La.
C. Giúp cho đoạn văn thêm dễ hiểu, do đó thu hút người đọc.
D. Giúp cho việc trình bày luận điểm của các tác giả chặt chẽ và logic hơn.
II. Tự luận (8đ):
Câu 9: Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ thiết tha căn dặn: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu hay không chính là nhờ một phần lớn công học tập của các em”.
Lời dạy của Bác giúp em hiểu như thế nào?
---------------------------------------------
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (2đ):
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản:
A. Chiếu dời đô.
Câu 2: Đoạn trích trên nằm trong phần mấy của văn bản?
B - 2.
Câu 3: Luận điểm được trình bày trong đoạn văn trên là gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Trung Kiên
Dung lượng: 17,46KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)