Bộ đề kiểm tra toàn bộ khối 6-9 năm 2011 - 2012
Chia sẻ bởi Đỗ Thiên SoN |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: bộ đề kiểm tra toàn bộ khối 6-9 năm 2011 - 2012 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 19 Ngày soạn: 08/8/20211
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu.
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 18 theo PPCT( Sau khi học xong tiết ôn tập).
2. Mục tiêu:
Đối với học sinh: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.
Nghiêm túc, tự giác trong khi làm bài.
Đối với giáo viên: Nghiên cứu nội dung chương trình, ra đề phù hợp với năng lực của học sinh.
II. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra.
1.Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
9
6,3
4,7
35
26,1
2. Công và Công suất điện
7
4
2,8
4,2
15,6
23,3
Tổng
18
13
9,1
8,9
50,6
49,4
2. Số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
35
3,5 ≈ 4
3(1,5)
Tg: 7,5`
1(1,5)
Tg:7’
3,5
2. Công và Công suất điện
26,1
2,61≈ 3
2 (1)
Tg: 5`
1(2)
Tg: 8`
3,0
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
15,6
1,56≈ 2
1(0,5)
Tg: 2,5’
1(2)
Tg: 10`
2,5
2. Công và Công suất điện
23,3
2,33 ≈ 2
2 (1)
Tg:,5`
0
1
Tổng
100
11
8(4)
Tg: 20`
3(6)
Tg: 25`
10
Tg: 45`
3. Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
5. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
6. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2(5`)
C.1,2,
1(7)
C9
1(2,5`)
C.4
1(2,5’)
C3
1(10’)
C10a,b
6
Số điểm
1
1,5
0,5
0,5
3,5
7(70%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
8.Viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
9. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
10. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu.
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 18 theo PPCT( Sau khi học xong tiết ôn tập).
2. Mục tiêu:
Đối với học sinh: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.
Nghiêm túc, tự giác trong khi làm bài.
Đối với giáo viên: Nghiên cứu nội dung chương trình, ra đề phù hợp với năng lực của học sinh.
II. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra.
1.Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
9
6,3
4,7
35
26,1
2. Công và Công suất điện
7
4
2,8
4,2
15,6
23,3
Tổng
18
13
9,1
8,9
50,6
49,4
2. Số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
35
3,5 ≈ 4
3(1,5)
Tg: 7,5`
1(1,5)
Tg:7’
3,5
2. Công và Công suất điện
26,1
2,61≈ 3
2 (1)
Tg: 5`
1(2)
Tg: 8`
3,0
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
15,6
1,56≈ 2
1(0,5)
Tg: 2,5’
1(2)
Tg: 10`
2,5
2. Công và Công suất điện
23,3
2,33 ≈ 2
2 (1)
Tg:,5`
0
1
Tổng
100
11
8(4)
Tg: 20`
3(6)
Tg: 25`
10
Tg: 45`
3. Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
5. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
6. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2(5`)
C.1,2,
1(7)
C9
1(2,5`)
C.4
1(2,5’)
C3
1(10’)
C10a,b
6
Số điểm
1
1,5
0,5
0,5
3,5
7(70%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
8.Viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
9. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
10. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thiên SoN
Dung lượng: 247,11KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)