Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 8 hoàn chỉnh
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Chường |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 8 hoàn chỉnh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Cẩm Khê
Trường THCS Thị trấn sông thao
Ma trận - đề kiểm tra - hướng dẫn chấm
Ngữ văn lớp 8
( GV: Hoàng Văn Chường )
************************
Học kỳ I
Bài 15 phút
Tiết 27 – Tình thái từ.
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bảy từ loại học ở lớp 6
1
1
1
1
Hai từ loại học ở lớp 7
1
1
1
1
Ba từ loại học ở lớp 8
1
1
1
7
2
8
Tổng
1
1
1
1
2
8
4
10
Đề KT
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Chọn nhận định đúng nhất trong các nhận định ở từng câu sau.
Câu 1: “Gọi tên người và sự vật” là chức năng của từ loại:
A. Động từ; B. Danh từ; C. Phó từ ; D. Chỉ từ.
Câu 2: Có thể dùng đại từ “tôi” để xưng hô trong trường hợp:
A. Học sinh nói chuyện với thầy cô giáo; B. Em tâm sự với chị.
C. Hai người lớn tuổi gặp nhau lần đầu; D. Con nói chuyện với bố mẹ.
Câu 3: Trợ từ “đến” trong câu “Tôi dạy nó đến khổ mà nó vẫn không hiểu.” có chức năng:
A. Nhấn mạnh hơn mức độ khổ; B. Biểu lộ cảm xúc đau xót.
C. Thể hiện sự khinh thường; D. Đánh giá năng lực một người.
B. Tự luận: (7đ)
Cho các Trợ từ: những, chính, ngay; các Tình thái từ: ạ, hả; các Thán từ: ôi, trời ơi. Đặt với mỗi từ đó một câu đúng chức năng từ loại đã cho.
Hướng dẫn chấm:
TNKQ: Mỗi câu đúng cho 1đ, tổng: 3đ.
Câu1: B; Câu 2: C; Câu 3: A.
B. Tự luận: Mỗi câu đặt đúng cho 1đ, tổng 7đ. GV linh hoạt chấm cả ngữ pháp và ngữ nghĩa.
__________________________________________
Bài KT viết một tiết
Tiết 41 – Kiểm tra Văn.
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Người Nông dân trong VH hiện thực VN 1930 – 1945
1
0.5
1
0.5
1
5
3
6
Phụ nữ và nhi đồng trong VHVN 1930 – 1945.
1
0.5
1
0.5
2
1
Các tác phẩm VH nước ngoài.
1
0.5
1
0.5
1
2
3
3
Tổng
2
1
3
3
3
6
8
10
2. Đề KT:
A. TNKQ: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Ngô Tất Tố đã khắc nhoạ bản chất nhân vật trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ thông qua:
Ngôn ngữ độc thoại nội tâm nhân vật.
Ngôn ngữ đối thoại và ngôn ngữ miêu tả hành động nhân vật.
Ngôn ngữ miêu tả ngoại hình nhân vật là chính.
Dùng ngôn ngữ kể linh hoạt kết hợp với ngôi kể phù hợp.
Câu 2: Một trong những giá trị nội dung nổi bật của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” là:
A. Phê phán bọn nhà giàu sống không có lương tâm.
B. Ca ngợi tinh thần đoàn kết.
C. Ca ngợi lòng nhân ái, sự đùm bọc của con ngừơi với con người.
D. Lên án tội ác bọn thống trị.
Câu 3: Nhân vật bà cô trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng là con người:
A. Hiền từ, nhân hậu, thương cháu;
B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm.
C. Ngay thẳng, đoan chính.
D. Tráo trở, mưu mô.
Câu 4: Nên hiểu việc Đôn Ky-hô-tê đánh nhau với cối xay gió trong “Đánh nhau với cối xay gió” ( trích “ Đôn Ky-hô-tê” của Xéc-văng- tét) là:
Hành động nghĩa hiệp, đáng ca ngợi.
Hành động của những con người thông thái.
Hành động chín chắn, tỉnh táo.
Hành động mù quáng, nực cười, điên rồ.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có được nhận định về ý nghĩa cái chết của Lão Hạc.
Cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thể hiện tập trung nhất giá trị...........................và...........................tiến bộ của tác phẩm.
3. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để làm rõ tâm trạng nhân vật Tôi ( trong truyện”Tôi đi học” – Thanh Tịnh) qua các thời điểm khác nhau.
A
B
Khi cùng mẹ đi trên đường
Khi nhìn thấy trường Mỹ Lý
Khi dời mẹ vào trường.
Khi ngồi trong lớp.
a.Bỡ ngỡ và háo hức trước những thứ mới lạ trong lớp.
b. Lo sợ vì không còn mẹ chỉ bảo.
c. Lo sợ vẩn vơ vì thấy trường đẹp, mới lạ.
d. Thèm muốn được như các bạn và muốn thử sức mình.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ)
Viết văn bản tóm tắt đoạn trích truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen trong khoảng bảy đến mười câu văn.
Câu 2: (5đ)
Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao có những phẩm chất nào đẹp ? Em hểu như thế nào về tình cảm của lão với con trai ? Trình bày suy nghĩ về tình cảm đó thành một hoặc hai đoạn văn.
Hướng dẫn chấm:
A.TNKQ: Mỗi câu đúng cho 0.5đ
1. Đáp án đúng: 1 – B; 2 – C; 3 – B; 4 – D.
2. Điền từ : “hiện thực” và “nhân đạo”.
3. Nối:
A1 – B.d
A2 – B.c
A3 – B.b
A4 – B.a
Tự luận:
Câu 1: Viết được văn bản tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” trong khoảng mười câu văn. (2đ)
Hoàn cảnh: cô bé lang thang bán diêm trong đêm giao thừa, cô đói, rét giữa đường phố.( 0.5đ)
Cô bé quẹt diêm để sưởi và mộng tưởng: năm lần cô bé quẹt diêm và mộng tưởng rồi lại trở về thực tại (kể ngắn gọn các mộng tưởng và thực tại ấy) (1đ)
Cô bé chết trong sự đói rét và trước sự ghẻ lạnh của người đời. (0.5đ)
Câu 2: (5đ) HS viết được một đến hai đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nhận của mình về tình cảm lão Hạc dành cho con. Có hai ý lớn:
Nêu – kể tên được các phẩm chất của lão Hạc: yêu thương và có trách nhiệm với con; sống trong sạch và tự trọng; tỉ mỉ, chu đáo, cẩn trọng; nhân hậu, nghĩa tìnhv, thuỷ chung. (Mỗi phẩm chất tính 0.25 đ, tổng1đ)
Phân tích và chứng minh được tình yêu thương và tinh thần trách nhiệm cao của lão với con:
Lão đau đớn và bất lực khi không giữ được con chỉ vì nghèo khổ (con rai lão bỏ đi đòn điền cao su): lý lẽ và dẫn chứng. (1đ)
Lão dồn tình yêu thương và nỗi nhớ thương, ngóng đợi con vào tình cảm với con chó, lão đối xử với Cậu Vàng như với dứa cháu thân yêu. Lão dành dụm mọi thứ bòn mót được cho con.: lý lẽ và dẫn chứng(1đ)
Lão chết dữ dội, đau đớn cũng là một phần vì muốn dành mọi thứ cho con: lý lẽ, dẫn chứng. (2đ)
Đánh giá tình phụ tử của lão: sâu sắc, thiêng liêng, cao quý và bất tử. Đánh giá nghệ thuật khắc hoạ nhân vật tài tình của NC thông qua phân tích tâm lý nhân vật; nghệ thuật dựng truyện độc đáo. (1đ)
(Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và mắc lỗi trình báy, diễn đạt mà GV linh hoạt trừ điểm. Khuyến khích HS sáng tạo cách trình bày và viết có cảm xúc)
Bài KT học kỳ I
Tiết 67, 68 – Kiểm tra tổng hợp HK I
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
1
0.25
2
0.5
3
0.75
1
5
7
6.5
Tiếng Việt
1
0.25
1
1
2
0.5
4
1.75
Tập làm văn
1
0.25
1
0.25
1
0.25
1
1
4
1.75
Tổng
3
0.75
4
1.75
8
7.5
15
10
( Lưu ý: Câu Tự luận vận dụng của chủ đề Văn học sẽ bao gồm cả kỹ năng Tập làm văn của chủ đề Tập làm văn nên cần đánhgiá điểm cho MT linh hoạt)
Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1: Tác phẩm “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng được viết bằng thể loại:
Hồi ký; B. Nhật ký; C. Bút ký; D. Phóng sự.
Câu 2: Tập hợp từ ngữ được gọi là Trường từ vựng khi các từ trong tập hợp đó:
Có cùng từ loại; B. Có cùng chức năng cú pháp chính;
C. Có ít nhất một nét nghĩa chung; D. Có hình thức ngữ âm giống nhau.
Câu 3: Một đoạn văn nói chung, đoạn văn Tự sự nói riêng có thể được trình bày nội dung theo cách:
Diễn dịch; B. Quy nạp; C. Song hành: D. Các cách đó và nhiều cách khác.
Câu 4: Câu thơ:
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con.
trong bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh dùng nhệ thuật gì là chính ? Diễn tả nội dung gì ?
Dùng nhân hoá để thể hiện lòng căm thù giặc ngoại xâm của người tù.
Dùng khoa trương để khẳng định khí phách anh hùng và nghị lực của người tù.
Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh khao khát tự do của người tù.
Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh ước mong thay đổi vận nước của người có trí lớn.
Câu 5: Cốt truyện của truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao có đặc điểm độc đáo:
Là cốt truyện nhẹ nhàng, đơn giản.
Cốt truyện có rất nhiều sự kiện.
Cốt truyện kép – có hai cốt truyện nhỏ lồng vào nhau: sâu sắc, giàu ý nghĩa.
Cốt truyện không có chuyện, giàu chất trữ tình.
Câu 6: Có thể đưa yếu tố miêu tả vào trong văn bản tự sự dưới hình thức:
Miêu tả càng nhiều chi tiết càng tốt.
Miêu tả ở mọi sự việc.
Miêu tả bằng một vài từ ngữ thật đắt.
Miêu tả hợp lý, như: ngoại hình, tính cách nhân vật; khung cảnh; hành động của nhân vật...
Câu 7:Khi thuyết minh về số lượng và chủng loại của một loại vật dụng thì thường hay sử dụng phương pháp:
A. Phân tích; B. Giải thích; C. Liệt kê và dùng số liệu; D. Nêu định nghĩa.
Câu 8: Theo những gì ta biết qua bài văn “ôn dịch thuốc lá” thì hút thuốc lá có thể ảnh hưởng tới:
A. Người hút và những người xung quanh.
B. Riêng người
Trường THCS Thị trấn sông thao
Ma trận - đề kiểm tra - hướng dẫn chấm
Ngữ văn lớp 8
( GV: Hoàng Văn Chường )
************************
Học kỳ I
Bài 15 phút
Tiết 27 – Tình thái từ.
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bảy từ loại học ở lớp 6
1
1
1
1
Hai từ loại học ở lớp 7
1
1
1
1
Ba từ loại học ở lớp 8
1
1
1
7
2
8
Tổng
1
1
1
1
2
8
4
10
Đề KT
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Chọn nhận định đúng nhất trong các nhận định ở từng câu sau.
Câu 1: “Gọi tên người và sự vật” là chức năng của từ loại:
A. Động từ; B. Danh từ; C. Phó từ ; D. Chỉ từ.
Câu 2: Có thể dùng đại từ “tôi” để xưng hô trong trường hợp:
A. Học sinh nói chuyện với thầy cô giáo; B. Em tâm sự với chị.
C. Hai người lớn tuổi gặp nhau lần đầu; D. Con nói chuyện với bố mẹ.
Câu 3: Trợ từ “đến” trong câu “Tôi dạy nó đến khổ mà nó vẫn không hiểu.” có chức năng:
A. Nhấn mạnh hơn mức độ khổ; B. Biểu lộ cảm xúc đau xót.
C. Thể hiện sự khinh thường; D. Đánh giá năng lực một người.
B. Tự luận: (7đ)
Cho các Trợ từ: những, chính, ngay; các Tình thái từ: ạ, hả; các Thán từ: ôi, trời ơi. Đặt với mỗi từ đó một câu đúng chức năng từ loại đã cho.
Hướng dẫn chấm:
TNKQ: Mỗi câu đúng cho 1đ, tổng: 3đ.
Câu1: B; Câu 2: C; Câu 3: A.
B. Tự luận: Mỗi câu đặt đúng cho 1đ, tổng 7đ. GV linh hoạt chấm cả ngữ pháp và ngữ nghĩa.
__________________________________________
Bài KT viết một tiết
Tiết 41 – Kiểm tra Văn.
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Người Nông dân trong VH hiện thực VN 1930 – 1945
1
0.5
1
0.5
1
5
3
6
Phụ nữ và nhi đồng trong VHVN 1930 – 1945.
1
0.5
1
0.5
2
1
Các tác phẩm VH nước ngoài.
1
0.5
1
0.5
1
2
3
3
Tổng
2
1
3
3
3
6
8
10
2. Đề KT:
A. TNKQ: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Ngô Tất Tố đã khắc nhoạ bản chất nhân vật trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ thông qua:
Ngôn ngữ độc thoại nội tâm nhân vật.
Ngôn ngữ đối thoại và ngôn ngữ miêu tả hành động nhân vật.
Ngôn ngữ miêu tả ngoại hình nhân vật là chính.
Dùng ngôn ngữ kể linh hoạt kết hợp với ngôi kể phù hợp.
Câu 2: Một trong những giá trị nội dung nổi bật của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” là:
A. Phê phán bọn nhà giàu sống không có lương tâm.
B. Ca ngợi tinh thần đoàn kết.
C. Ca ngợi lòng nhân ái, sự đùm bọc của con ngừơi với con người.
D. Lên án tội ác bọn thống trị.
Câu 3: Nhân vật bà cô trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng là con người:
A. Hiền từ, nhân hậu, thương cháu;
B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm.
C. Ngay thẳng, đoan chính.
D. Tráo trở, mưu mô.
Câu 4: Nên hiểu việc Đôn Ky-hô-tê đánh nhau với cối xay gió trong “Đánh nhau với cối xay gió” ( trích “ Đôn Ky-hô-tê” của Xéc-văng- tét) là:
Hành động nghĩa hiệp, đáng ca ngợi.
Hành động của những con người thông thái.
Hành động chín chắn, tỉnh táo.
Hành động mù quáng, nực cười, điên rồ.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có được nhận định về ý nghĩa cái chết của Lão Hạc.
Cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thể hiện tập trung nhất giá trị...........................và...........................tiến bộ của tác phẩm.
3. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để làm rõ tâm trạng nhân vật Tôi ( trong truyện”Tôi đi học” – Thanh Tịnh) qua các thời điểm khác nhau.
A
B
Khi cùng mẹ đi trên đường
Khi nhìn thấy trường Mỹ Lý
Khi dời mẹ vào trường.
Khi ngồi trong lớp.
a.Bỡ ngỡ và háo hức trước những thứ mới lạ trong lớp.
b. Lo sợ vì không còn mẹ chỉ bảo.
c. Lo sợ vẩn vơ vì thấy trường đẹp, mới lạ.
d. Thèm muốn được như các bạn và muốn thử sức mình.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ)
Viết văn bản tóm tắt đoạn trích truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen trong khoảng bảy đến mười câu văn.
Câu 2: (5đ)
Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao có những phẩm chất nào đẹp ? Em hểu như thế nào về tình cảm của lão với con trai ? Trình bày suy nghĩ về tình cảm đó thành một hoặc hai đoạn văn.
Hướng dẫn chấm:
A.TNKQ: Mỗi câu đúng cho 0.5đ
1. Đáp án đúng: 1 – B; 2 – C; 3 – B; 4 – D.
2. Điền từ : “hiện thực” và “nhân đạo”.
3. Nối:
A1 – B.d
A2 – B.c
A3 – B.b
A4 – B.a
Tự luận:
Câu 1: Viết được văn bản tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” trong khoảng mười câu văn. (2đ)
Hoàn cảnh: cô bé lang thang bán diêm trong đêm giao thừa, cô đói, rét giữa đường phố.( 0.5đ)
Cô bé quẹt diêm để sưởi và mộng tưởng: năm lần cô bé quẹt diêm và mộng tưởng rồi lại trở về thực tại (kể ngắn gọn các mộng tưởng và thực tại ấy) (1đ)
Cô bé chết trong sự đói rét và trước sự ghẻ lạnh của người đời. (0.5đ)
Câu 2: (5đ) HS viết được một đến hai đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nhận của mình về tình cảm lão Hạc dành cho con. Có hai ý lớn:
Nêu – kể tên được các phẩm chất của lão Hạc: yêu thương và có trách nhiệm với con; sống trong sạch và tự trọng; tỉ mỉ, chu đáo, cẩn trọng; nhân hậu, nghĩa tìnhv, thuỷ chung. (Mỗi phẩm chất tính 0.25 đ, tổng1đ)
Phân tích và chứng minh được tình yêu thương và tinh thần trách nhiệm cao của lão với con:
Lão đau đớn và bất lực khi không giữ được con chỉ vì nghèo khổ (con rai lão bỏ đi đòn điền cao su): lý lẽ và dẫn chứng. (1đ)
Lão dồn tình yêu thương và nỗi nhớ thương, ngóng đợi con vào tình cảm với con chó, lão đối xử với Cậu Vàng như với dứa cháu thân yêu. Lão dành dụm mọi thứ bòn mót được cho con.: lý lẽ và dẫn chứng(1đ)
Lão chết dữ dội, đau đớn cũng là một phần vì muốn dành mọi thứ cho con: lý lẽ, dẫn chứng. (2đ)
Đánh giá tình phụ tử của lão: sâu sắc, thiêng liêng, cao quý và bất tử. Đánh giá nghệ thuật khắc hoạ nhân vật tài tình của NC thông qua phân tích tâm lý nhân vật; nghệ thuật dựng truyện độc đáo. (1đ)
(Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và mắc lỗi trình báy, diễn đạt mà GV linh hoạt trừ điểm. Khuyến khích HS sáng tạo cách trình bày và viết có cảm xúc)
Bài KT học kỳ I
Tiết 67, 68 – Kiểm tra tổng hợp HK I
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
1
0.25
2
0.5
3
0.75
1
5
7
6.5
Tiếng Việt
1
0.25
1
1
2
0.5
4
1.75
Tập làm văn
1
0.25
1
0.25
1
0.25
1
1
4
1.75
Tổng
3
0.75
4
1.75
8
7.5
15
10
( Lưu ý: Câu Tự luận vận dụng của chủ đề Văn học sẽ bao gồm cả kỹ năng Tập làm văn của chủ đề Tập làm văn nên cần đánhgiá điểm cho MT linh hoạt)
Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1: Tác phẩm “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng được viết bằng thể loại:
Hồi ký; B. Nhật ký; C. Bút ký; D. Phóng sự.
Câu 2: Tập hợp từ ngữ được gọi là Trường từ vựng khi các từ trong tập hợp đó:
Có cùng từ loại; B. Có cùng chức năng cú pháp chính;
C. Có ít nhất một nét nghĩa chung; D. Có hình thức ngữ âm giống nhau.
Câu 3: Một đoạn văn nói chung, đoạn văn Tự sự nói riêng có thể được trình bày nội dung theo cách:
Diễn dịch; B. Quy nạp; C. Song hành: D. Các cách đó và nhiều cách khác.
Câu 4: Câu thơ:
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con.
trong bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh dùng nhệ thuật gì là chính ? Diễn tả nội dung gì ?
Dùng nhân hoá để thể hiện lòng căm thù giặc ngoại xâm của người tù.
Dùng khoa trương để khẳng định khí phách anh hùng và nghị lực của người tù.
Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh khao khát tự do của người tù.
Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh ước mong thay đổi vận nước của người có trí lớn.
Câu 5: Cốt truyện của truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao có đặc điểm độc đáo:
Là cốt truyện nhẹ nhàng, đơn giản.
Cốt truyện có rất nhiều sự kiện.
Cốt truyện kép – có hai cốt truyện nhỏ lồng vào nhau: sâu sắc, giàu ý nghĩa.
Cốt truyện không có chuyện, giàu chất trữ tình.
Câu 6: Có thể đưa yếu tố miêu tả vào trong văn bản tự sự dưới hình thức:
Miêu tả càng nhiều chi tiết càng tốt.
Miêu tả ở mọi sự việc.
Miêu tả bằng một vài từ ngữ thật đắt.
Miêu tả hợp lý, như: ngoại hình, tính cách nhân vật; khung cảnh; hành động của nhân vật...
Câu 7:Khi thuyết minh về số lượng và chủng loại của một loại vật dụng thì thường hay sử dụng phương pháp:
A. Phân tích; B. Giải thích; C. Liệt kê và dùng số liệu; D. Nêu định nghĩa.
Câu 8: Theo những gì ta biết qua bài văn “ôn dịch thuốc lá” thì hút thuốc lá có thể ảnh hưởng tới:
A. Người hút và những người xung quanh.
B. Riêng người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Chường
Dung lượng: 209,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)