Bộ đề kiểm tra học kỳ hóa học 9 kỳ I
Chia sẻ bởi Trương Trọng Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề kiểm tra học kỳ hóa học 9 kỳ I thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề 1:
A. LÝ THUYẾT (6,5 Điểm).
Câu 1:Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
- MgMgSO4MgCl2Mg(OH)2MgOMg(NO3)2
1 4
MgCl2 Mg(NO3)2
Câu 2:Hãy phân biệt từng chất trong nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học : dung dịch NaOH ; HCl; MgSO4 và dung dịch H2SO4 loãng. Viết PTHH minh họa.
Câu 3: Quan sát hiện tượng khi cho dung dịch muối Canxi cacbonnát vào dung dịch axit sunfuric loãng rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư.
B. BÀI TOÁN: ( 3,5 điểm). Cho 8,3 g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Tính tỉ lệ % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Nếu cho: 16,6 g hỗn hợp 2 kim loại nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được bao nhiêu lít H2 (ở đktc).
Đề 2:
Câu 1 ( 3,0 điểmTrình bày pp nhận biết 3 kim loại Cu, Fe, Ag, Mg bằng PPHH, viết PTHH của phản úng.
Câu 2 (2,5 điểm). Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
Cu CuO CuSO4CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2
Câu 3 (4,0 điểm). Cho 23,5 gam K2O vào nước để thu được 500 ml dung dịch bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
c) Nếu cho 100 ml dung dịch CuCl2 1M vào dung dịch bazơ nói trên thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 4 (0,5 điểm).Tại sao không nên dùng những đồ vật bằng nhôm để đựng vôi tôi, vữa xây dựng?
( Cho: K = 39, H = 1, Cu = 64, Cl = 35,5, S = 32, O = 16)
ĐỀ 3
Câu 1:( 2,5 điểm). Cho các chất sau: K2O, FeCl2 , H2SO4, Ca(OH)2 .
a, Chất nào tác dụng được với NaOH.
b, Chất nào tác dụng được với H2SO4.
Viết các phương trình phản ứng xãy ra (nếu có) ?
Câu 2:(2,5 điểm). Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa theo sơ đồ sau:
Al (1) AlCl3 (2) Al(OH)3 (3) Al2O3 (4) Al2(SO4)3 (5) AlCl3
Câu 3:( 2,0 điểm).
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch KOH, H2SO4,HCl và NaCl bị mất nhãn. Hãy bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất đựng trong mổi lọ?
Câu 4:( 3,0 điểm).Cho 40 gam hổn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được dung dịch muối sunfat và 11,2 lít khí hiđro (ở đktc).
1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mổi kim loại có trong hổn hợp trên?
( Cu = 64, Zn = 65, H= 1, O = 16, S= 32 ).
Đề 4:
Câu 1: (2,0) Chọn các chất thích hợp trong số các chất sau: H2O, H2SO4, CO, Cl2, AlCl3, SO3, Cu, để điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học:
a/ CaO + ........... → CaCO3
b/ Al + CuCl2 → ...........+ ..............
c/ Fe + ........... FeCl3
d/ Mg(OH)2 + ............. → MgSO4 + ...........
Câu 2: (2,0) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:
a/ Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn dung dịch NaCl.
b/ Cho một dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
c/ Đem vôi rải lên đất chua.
Câu 3: (2,0) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, NaNO3, Na2SO4.
Câu 4: (3,0) Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm (Al) và nhôm oxit (Al2O3) bằng dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 13,44 lít khí ở đktc.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng mỗi chất có trong
A. LÝ THUYẾT (6,5 Điểm).
Câu 1:Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
- MgMgSO4MgCl2Mg(OH)2MgOMg(NO3)2
1 4
MgCl2 Mg(NO3)2
Câu 2:Hãy phân biệt từng chất trong nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học : dung dịch NaOH ; HCl; MgSO4 và dung dịch H2SO4 loãng. Viết PTHH minh họa.
Câu 3: Quan sát hiện tượng khi cho dung dịch muối Canxi cacbonnát vào dung dịch axit sunfuric loãng rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư.
B. BÀI TOÁN: ( 3,5 điểm). Cho 8,3 g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Tính tỉ lệ % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Nếu cho: 16,6 g hỗn hợp 2 kim loại nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được bao nhiêu lít H2 (ở đktc).
Đề 2:
Câu 1 ( 3,0 điểmTrình bày pp nhận biết 3 kim loại Cu, Fe, Ag, Mg bằng PPHH, viết PTHH của phản úng.
Câu 2 (2,5 điểm). Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
Cu CuO CuSO4CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2
Câu 3 (4,0 điểm). Cho 23,5 gam K2O vào nước để thu được 500 ml dung dịch bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
c) Nếu cho 100 ml dung dịch CuCl2 1M vào dung dịch bazơ nói trên thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 4 (0,5 điểm).Tại sao không nên dùng những đồ vật bằng nhôm để đựng vôi tôi, vữa xây dựng?
( Cho: K = 39, H = 1, Cu = 64, Cl = 35,5, S = 32, O = 16)
ĐỀ 3
Câu 1:( 2,5 điểm). Cho các chất sau: K2O, FeCl2 , H2SO4, Ca(OH)2 .
a, Chất nào tác dụng được với NaOH.
b, Chất nào tác dụng được với H2SO4.
Viết các phương trình phản ứng xãy ra (nếu có) ?
Câu 2:(2,5 điểm). Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa theo sơ đồ sau:
Al (1) AlCl3 (2) Al(OH)3 (3) Al2O3 (4) Al2(SO4)3 (5) AlCl3
Câu 3:( 2,0 điểm).
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch KOH, H2SO4,HCl và NaCl bị mất nhãn. Hãy bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất đựng trong mổi lọ?
Câu 4:( 3,0 điểm).Cho 40 gam hổn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được dung dịch muối sunfat và 11,2 lít khí hiđro (ở đktc).
1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mổi kim loại có trong hổn hợp trên?
( Cu = 64, Zn = 65, H= 1, O = 16, S= 32 ).
Đề 4:
Câu 1: (2,0) Chọn các chất thích hợp trong số các chất sau: H2O, H2SO4, CO, Cl2, AlCl3, SO3, Cu, để điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học:
a/ CaO + ........... → CaCO3
b/ Al + CuCl2 → ...........+ ..............
c/ Fe + ........... FeCl3
d/ Mg(OH)2 + ............. → MgSO4 + ...........
Câu 2: (2,0) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:
a/ Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn dung dịch NaCl.
b/ Cho một dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
c/ Đem vôi rải lên đất chua.
Câu 3: (2,0) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, NaNO3, Na2SO4.
Câu 4: (3,0) Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm (Al) và nhôm oxit (Al2O3) bằng dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 13,44 lít khí ở đktc.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng mỗi chất có trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Trọng Dũng
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)