Bo de HSG Ly7
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tiệp |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: bo de HSG Ly7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Yển Khê.
Đề thi học sinh năng khiếu
Môn: lý 8 - Năm học 2009-2010.
(Thời gian: 150’)
Câu 1. (3đ)
Lúc 6 giờ, hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24km, chúng
chuyển động thẳnh đều và cùng chiều từ A đến B, Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc là 42km xe thứ hai từ B với vận tốc 36km/h.
a) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát.
b) Hai xe có gặp nhau không? Nếu có, chúng gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu?
Câu2. (3đ)
Một xe tải khối lượng 9 tấn có 12 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 7,2 cm3 tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên có mặt đường là phẳng.
Câu 3. (4đ)
Một ống thuỷ tinh hình trụ một đầu kín, một đầu hở có diện tích đáy là 4cm3 chứa đầy dầu trong ống là 60 cm3, khối lượng riêng của dầu là Dd = 0,8 g/Cm3. Áp suất khí quyển là Po = 10 5 Pa. Tính.
a, Áp suất tại đáy ống khi đặt ống thẳng đứng trong không khí khi miệng ống hướng lên.
b, Tính áp suất tại điểm trong dầu cách miệng ống 10 cm khi đặt ống thẳng đứng trong không khí, miệng ống hướng lên trên.
c, Áp suất tại đáy ống khi dìm ống thẳng đứng trong nước, miệng ống hướng xuống, cách mặt thoáng nước70 cm. Biết khối lượng riêng của nước là Dn=g/cm3.
____________________________________________________
Trường THCS Yển Khê.
Đề thi học sinh năng khiếu
Môn: lý 8 - Năm học 2009-2010.
(Thời gian: 150’)
Câu 1. Tóm tắt
v1 = 42 km/h, v2 = 36 km/h, AB = 24 km (xuất phát lúc 6h cùng chiều).
A, 1= ? Khi t= 45’ phút (l: khoảng cách giữa 2 xe)
B, t= ? (thời gian 2 xe giáp nhau)
l’=? (vị trí 2 xe giáp nhau cách B)
Bài giải.
a) Quãng đường các xe đi được trong 45’ phút.
t1 = 45phút =3/4 (giờ)
S1= v1.t1= 42. 3/4 = 31,5km
S2 =v2.t1=36. 3/4 =27 (km)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S = AB= 24 km nên khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút là.
L =S2+ AB - S1
= 27+24-31,5 = 19,5 (km)
b) Khi hai xe gặp nhau thì S1-S2= AB. ( v1t – v2t =AB
( t (v1-v2) =AB
=> t = giờ
Vậy hai xe gặp nhaulúc : 6+4=10 (giờ)
Vị trí hai xe gặp nhau cách B mộtkhoảng
L’=S2=36.4 =144 (km).
ĐS: a, l =19,5 km
b, t=10 giờ; l’= 144km
Câu 2. Tóm tắt .
M=9 tấn=9000 kg
S= 7,2 cm2 =0.00072 m2
P= ?
Giải
Diện tích tiếp súc tổng cộng các bánh xe .
S =12 x 0,00072 = 0, 00684 (m2)
Áp lực do xe tác dụng xuống mặt đường
F = P= 10.m = 10. 9000 = 90.000(N).
Áp suất tác dụng lên mặt đường
P= =10416666,67 ( N/m2)
ĐS: P = 10416666,67 (N/m2)
Câu 3. Tóm tắt.
S= 4cm2, Vd= 60 cm2
Đề thi học sinh năng khiếu
Môn: lý 8 - Năm học 2009-2010.
(Thời gian: 150’)
Câu 1. (3đ)
Lúc 6 giờ, hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24km, chúng
chuyển động thẳnh đều và cùng chiều từ A đến B, Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc là 42km xe thứ hai từ B với vận tốc 36km/h.
a) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát.
b) Hai xe có gặp nhau không? Nếu có, chúng gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu?
Câu2. (3đ)
Một xe tải khối lượng 9 tấn có 12 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 7,2 cm3 tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên có mặt đường là phẳng.
Câu 3. (4đ)
Một ống thuỷ tinh hình trụ một đầu kín, một đầu hở có diện tích đáy là 4cm3 chứa đầy dầu trong ống là 60 cm3, khối lượng riêng của dầu là Dd = 0,8 g/Cm3. Áp suất khí quyển là Po = 10 5 Pa. Tính.
a, Áp suất tại đáy ống khi đặt ống thẳng đứng trong không khí khi miệng ống hướng lên.
b, Tính áp suất tại điểm trong dầu cách miệng ống 10 cm khi đặt ống thẳng đứng trong không khí, miệng ống hướng lên trên.
c, Áp suất tại đáy ống khi dìm ống thẳng đứng trong nước, miệng ống hướng xuống, cách mặt thoáng nước70 cm. Biết khối lượng riêng của nước là Dn=g/cm3.
____________________________________________________
Trường THCS Yển Khê.
Đề thi học sinh năng khiếu
Môn: lý 8 - Năm học 2009-2010.
(Thời gian: 150’)
Câu 1. Tóm tắt
v1 = 42 km/h, v2 = 36 km/h, AB = 24 km (xuất phát lúc 6h cùng chiều).
A, 1= ? Khi t= 45’ phút (l: khoảng cách giữa 2 xe)
B, t= ? (thời gian 2 xe giáp nhau)
l’=? (vị trí 2 xe giáp nhau cách B)
Bài giải.
a) Quãng đường các xe đi được trong 45’ phút.
t1 = 45phút =3/4 (giờ)
S1= v1.t1= 42. 3/4 = 31,5km
S2 =v2.t1=36. 3/4 =27 (km)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S = AB= 24 km nên khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút là.
L =S2+ AB - S1
= 27+24-31,5 = 19,5 (km)
b) Khi hai xe gặp nhau thì S1-S2= AB. ( v1t – v2t =AB
( t (v1-v2) =AB
=> t = giờ
Vậy hai xe gặp nhaulúc : 6+4=10 (giờ)
Vị trí hai xe gặp nhau cách B mộtkhoảng
L’=S2=36.4 =144 (km).
ĐS: a, l =19,5 km
b, t=10 giờ; l’= 144km
Câu 2. Tóm tắt .
M=9 tấn=9000 kg
S= 7,2 cm2 =0.00072 m2
P= ?
Giải
Diện tích tiếp súc tổng cộng các bánh xe .
S =12 x 0,00072 = 0, 00684 (m2)
Áp lực do xe tác dụng xuống mặt đường
F = P= 10.m = 10. 9000 = 90.000(N).
Áp suất tác dụng lên mặt đường
P= =10416666,67 ( N/m2)
ĐS: P = 10416666,67 (N/m2)
Câu 3. Tóm tắt.
S= 4cm2, Vd= 60 cm2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tiệp
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)