Bo de cuong on tap ca khoi hk 1
Chia sẻ bởi Đinh Văn Công |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bo de cuong on tap ca khoi hk 1 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề cương ôn tập môn hoá học lớp 8 _ Học kì I (2011 – 2012)
I. Lí thuyết
1. Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử? ( Nêu rõ đặc điểm loại hạt cấu tạo nên vỏ nguyên tử và hạt nhân)
2. Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Chất tinh khiết? Hỗn hợp?
3. Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? Dấu hiệu để nhận biết hiện tượng hoá học?
4. Phản ứng hoá học? Điều kiện và dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra?
5. Định luật bảo toàn khối lượng? Biểu thức?
6. Mol? Cách tính khối lượng mol(M)? Các công thức chuyển đổi giữa số mol(n), khối lượng chất(m), khối lượng mol(M) và thể tích chất khí ở đktc(V)? Các công thức tính tỉ khối của chất khí?
7. Các bước tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học?
II. Bài tập
A/ Trắc nghiêm
1.Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt:
a. electron và proton b. proton và nơtron c. electron, proton, nơtron
2.Để biểu diễn chất người ta sử dụng:
a. kí hiệu hoá học b. công thức hoá học c. phương trình hoá học
3.Chuối còn xanh thì chát, khi giấm chín thì ngọt, trong quá trình giâm chuối đã xảy ra:
a. hiện tượng vật lí b. hiện tượng hoá học c. sự chuyển thể
4.Trong các công thức sau công thức nào phù hợp với quy tắc hoá trị, biết C(IV) và O(II):
a. CO b.C2O c. CO2
5. Khí A nặng hơn khí B khi:
a. d A/B > 1 b. d A/B = 1 c. d A/B < 1
6.ở điều kiện tiêu chuẩn 1,5 mol khí CH4 chiếm thể tích bằng:
a. 28 lít b. 33,8 lít c. 44,8 lít
B/ Tự luận :
1. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị
B1: Lập CTHH của những hợp chất sau
a. P(III) và H ; P(V) và O ; Al(III) và O ; Fe(II) và O.
b. Na(I) và OH(I) ; Cu(II) và NO3(I) ; Al(III) và SO4(II) ; K(I) và PO4(III).
B2: Hãy phát hiện ra chỗ sai trong các công thức hoá học sau và sửa lại cho đúng.
KO ; CaCl ; Zn1O1 ; AlO2 ; NaCl2 ; Mg(CO)3 ; NaOH2 ; CaOH ; CO3 ; SO4 ; HS.
B3: Tính phân tử khối của các hợp chất trên sau khi đã sửa lại.
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng(viết phương trình hoá học và cân bằng)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Na + O2 ---> Na2O
Zn + O2 ---> ZnO
Al + O2 ---> Al2O3
Bài 2: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Fe + O2 ---> Fe3O4
P + O2 ---> P2O5
Fe + Cl2 ---> FeCl3
Zn + H3PO4 ---> Zn3(PO4)2 + H2
Al + H3PO4 ---> AlPO4 + H2
Bài 3: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
CuCl2 + NaOH ---> Cu(OH)2 + NaCl
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
Na + H2O ---> NaOH + H2
Ba + H2O ---> Ba(OH)2 + H2
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
Bài 4:Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để hoàn chỉnh các phương
I. Lí thuyết
1. Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử? ( Nêu rõ đặc điểm loại hạt cấu tạo nên vỏ nguyên tử và hạt nhân)
2. Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Chất tinh khiết? Hỗn hợp?
3. Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? Dấu hiệu để nhận biết hiện tượng hoá học?
4. Phản ứng hoá học? Điều kiện và dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra?
5. Định luật bảo toàn khối lượng? Biểu thức?
6. Mol? Cách tính khối lượng mol(M)? Các công thức chuyển đổi giữa số mol(n), khối lượng chất(m), khối lượng mol(M) và thể tích chất khí ở đktc(V)? Các công thức tính tỉ khối của chất khí?
7. Các bước tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học?
II. Bài tập
A/ Trắc nghiêm
1.Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt:
a. electron và proton b. proton và nơtron c. electron, proton, nơtron
2.Để biểu diễn chất người ta sử dụng:
a. kí hiệu hoá học b. công thức hoá học c. phương trình hoá học
3.Chuối còn xanh thì chát, khi giấm chín thì ngọt, trong quá trình giâm chuối đã xảy ra:
a. hiện tượng vật lí b. hiện tượng hoá học c. sự chuyển thể
4.Trong các công thức sau công thức nào phù hợp với quy tắc hoá trị, biết C(IV) và O(II):
a. CO b.C2O c. CO2
5. Khí A nặng hơn khí B khi:
a. d A/B > 1 b. d A/B = 1 c. d A/B < 1
6.ở điều kiện tiêu chuẩn 1,5 mol khí CH4 chiếm thể tích bằng:
a. 28 lít b. 33,8 lít c. 44,8 lít
B/ Tự luận :
1. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị
B1: Lập CTHH của những hợp chất sau
a. P(III) và H ; P(V) và O ; Al(III) và O ; Fe(II) và O.
b. Na(I) và OH(I) ; Cu(II) và NO3(I) ; Al(III) và SO4(II) ; K(I) và PO4(III).
B2: Hãy phát hiện ra chỗ sai trong các công thức hoá học sau và sửa lại cho đúng.
KO ; CaCl ; Zn1O1 ; AlO2 ; NaCl2 ; Mg(CO)3 ; NaOH2 ; CaOH ; CO3 ; SO4 ; HS.
B3: Tính phân tử khối của các hợp chất trên sau khi đã sửa lại.
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng(viết phương trình hoá học và cân bằng)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Na + O2 ---> Na2O
Zn + O2 ---> ZnO
Al + O2 ---> Al2O3
Bài 2: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Fe + O2 ---> Fe3O4
P + O2 ---> P2O5
Fe + Cl2 ---> FeCl3
Zn + H3PO4 ---> Zn3(PO4)2 + H2
Al + H3PO4 ---> AlPO4 + H2
Bài 3: Chọn hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
CuCl2 + NaOH ---> Cu(OH)2 + NaCl
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
Na + H2O ---> NaOH + H2
Ba + H2O ---> Ba(OH)2 + H2
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
Bài 4:Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để hoàn chỉnh các phương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Công
Dung lượng: 56,36KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)