Bộ đề bồi dưỡng HS giỏi nè
Chia sẻ bởi Ngô Hường |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề bồi dưỡng HS giỏi nè thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Năm 1996 Bài 1 Trên đoạn đường thẳng AB hai xe X và Y khởi hành cùng lúc từ A và đến B cũng cùng một lúc. - Xe X chuyển động trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc v1x = 20km/h và 1/3 đoạn đường còn lại với vận tốc v2x = 30km/h. - Xe Y chuyển động trên 1/3 đoạn đường đầu với vận tốc v1y, rồi nghỉ 40phút, sao đó chuyển động trên 2/3 đoạn đường còn lại với vận tốc v2y mà v2y = 2v1y. 1. Tính vận tốc trung bình của xe X trên đoạn đường AB. 2. Biết thời gian xe X đi từ A đến B hết 4h. Tính vận tốc v2y. 3. Vẽ cùng hệ trục tọa độ, đồ thị đường đi của hai xe theo thời gian. Bài 2 Cho bài toán quang học như hình vẽ H.1. F1, F1’: là các tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L1. AB là vật, mà A trùng với C.(O1C = 2O1F1). 1. Vẽ ảnh của vật AB qua L1. Nêu tính chất và vị trí của ảnh đó. 2. Sau L1 đặt một gương phẳng M vuông góc với trục chính của L1 (mặt phản xạ của M hướng về L1). Tìm vị trí đặt M để ảnh cuối cùng qua hệ thống L1- M trùng với vật AB. 3. Thay gương bằng một thấu kính hội tụ L2 giống hệt L1 (L1 và L2 có cùng trục chính). Hỏi phải đặt L2 ở vị trí nào để ảnh cuối cùng của vật AB qua hệ thống L1- L2 là ảnh thật. Các trường hợp phải vẽ hình để minh họa. Bài 3 Cho mạch điện như hình vẽ H.2. Cho UBC = 6V, các điện trở R1= 12Ω, R2 = R4 = R5 = 4Ω, R3 = 3Ω, R6 = R7 = 8Ω, các ampe kế có RA ≈ 0, vôn kế có RV = ∞, điện trở dây nối và các khóa không đáng kể. 1. Tính số chỉ các ampe kế A1, A2, A3 và vôn kế V trong hai trường hợp sau: + Khi K mở. + Khi K đóng. 2. Thay điện trở R4 bằng biến trở Rx và đóng khóa K. Điều chỉnh Rx sao cho vôn kế V chỉ 2V. Tính giá trị của Rx khi đó. Bài 4 Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và bóng đèn Đ3 mắc vào cùng nguồn điện có hiệu điện thế U = 30V nối tiếp với điện trở r như hai sơ đồ của hình H.3. Với cách mắc hai sơ đồ đó, người ta thấy cả ba bóng đèn đều sáng bình thường. 1. Hãy tính hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn. 2. Công suất toàn phần của sơ đồ 1 là 60W. Tính r. Nên chọn cách mắc nào trong hai sơ đồ trên. Vì sao ? Giả sử điện trở dây nối không đáng kể.Năm 1997 Bài 1 Người ta thả 800g hỗn hợp bột nhôm và thiếc ở nhiệt độ t1 = 2000C vào một bình nhiệt lượng kế có chứa 200g nước đá ở nhiệt độ t2 = -100C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 200C. Hãy tính khối lượng của nhôm và của thiếc trong hỗn hợp trên. Biết khối lượng của nhiệt lượng kế là 300g. Giả sử không mất nhiệt ra bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, thiếc, nước, nước đá, chất làm nhiệt lượng kế lần lượt là 230J/kg.K, 900J/kg.K, 4200J/kg.K, 2100J/kg.K, 460J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 336000J/kg. Bài 2 Cho hệ cơ học cân bằng như hình H.1 Thanh OAB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng P, hình chữ L (OA = 3AB) có thể quay quanh trục quay cố định O. Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây BC mảnh, không đàn hồi. Dây BC hợp với đường nằm ngang một góc α = 300. 1. Tính sức căng của dây BC. 2. Bây giờ bẻ gập cho đoạn AB trùng với OA, dây BC cũng hợp với phương nằm ngang một góc α = 300. Tính lực căng dây BC lúc này. Biết thanh OBA cũng nằm ngang (thăng bằng). Bài 3 1. Hình H.2 bên có : - xx’: trục chính của thấu kính (L). - F1, F2 : hai tiêu điểm chính của thấu kính. - IS’ : tia ló của tia tới SI. Bằng cách vẽ, hãy vẽ tia tới SI trong hai trường hợp sau: a. (L) là thấu kính hội tụ.
b. (L) là thấu kính phân kỳ. 2. Hai gương phẳng AB//CD, cách nhau 10cm (mặt phản xạ hướng vào nhau). Mép dưới A, C ngang
b. (L) là thấu kính phân kỳ. 2. Hai gương phẳng AB//CD, cách nhau 10cm (mặt phản xạ hướng vào nhau). Mép dưới A, C ngang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hường
Dung lượng: 731,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)