Biểu đồ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh Hoa | Ngày 11/10/2018 | 70

Chia sẻ tài liệu: Biểu đồ (tiếp theo) thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Phòng Giáo dục TP Nha Trang
Trường Tiểu học Vĩnh Trường
Môn : Toán 4
Bài : Biểu đồ (Tiếp theo)
Giáo viên:
Lê Thị Hảo
Lớp 4A tham gia những môn thể thao nào?
Kiểm tra bài cũ:
Năm 2002, bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2001 là mấy tấn thóc?
Lớp 4A tham gia môn bơi lội, nhảy dây và cờ vua.
Năm 2002, bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2001 là 2 tấn thóc.

Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008
SỐ CHUỘT BỐN THÔN ĐÃ DIỆT ĐƯỢC
2200
1600
2750
2000
0
250
500
750
1000
1250
1500
1750
2000
2250
2500
2750
3000
ĐÔNG
(CON)
ĐOÀI
TRUNG
THƯỢNG
(THÔN)
2200
1600
2750
2000
(CON)
ĐÔNG
ĐOÀI
TRUNG
THƯỢNG
(THÔN)
SỐ CHUỘT BỐN THÔN ĐÃ DIỆT ĐƯỢC
Câu hỏi thảo luận:
Nêu tên, vị trí các thành phần chính trên biểu đồ?
Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ?
Cách đọc số liệu biểu diễn trên biểu đồ?
So sánh độ cao của các cột và rút ra kết luận?


2200
1600
2750
2000
(CON)
ĐÔNG
ĐOÀI
TRUNG
THƯỢNG
(THÔN)
SỐ CHUỘT BỐN THÔN ĐÃ DIỆT ĐƯỢC
Quan sát biểu đồ, ta thấy hàng dưới ghi gì?
- Hàng dưới ghi tên của các thôn.
Các số ghi ở bên trái của biểu đồ chỉ gì?
- Các số ghi ở bên trái của biểu đồ chỉ số chuột.
Mỗi cột biểu diễn gì?
- Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt.
Các số ghi trên đỉnh cột biểu diễn gì?
- Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột của thôn đó đã diệt được.
2200
1600
2750
2000
(CON)
ĐÔNG
ĐOÀI
TRUNG
THƯỢNG
(THÔN)
SỐ CHUỘT BỐN THÔN ĐÃ DIỆT ĐƯỢC
Biểu đồ trên cho ta biết:

Bốn thôn được nêu trênbiểu đồ là những thôn nào?
- Bốn thôn được nêu tên trên biểu đồ là: Đông, Đoài, Trung, Thượng.
Số chuột diệt được của từng thôn là bao nhiêu?
- Số chuột đã diệt được của thôn Đông là 2000 con, thôn Đoài là 2200 con, thôn Trung là 1600 con và thôn Thượng là 2750 con.
Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
Quan sát bốn cột và các số liệu trên từng cột, so sánh và rút ra kết luận gì?
Biểu đồ trên cho ta biết:
- Bốn thôn được nêu tên trên biểu đồ là: Đông, Đoài,Trung, Thượng.
- Số chuột đã diệt được của thôn Đông là 2000 con, thôn Đoài là 2200 con, thôn Trung là 1600 con và thôn Thượng là 2750 con.
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
- Hàng dưới ghi tên của các thôn.
- Các số ghi ở bên trái của biểu đồ chỉ số chuột.
- Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt.
- Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó?
SỐ CHUỘT BỐN THÔN ĐÃ DIỆT ĐƯỢC
SỐ CHUỘT BỐN THÔN ĐÃ DIỆT ĐƯỢC
2200
1600
2750
2000
0
250
500
750
1000
1250
1500
1750
2000
2250
2500
2750
3000
ĐÔNG
(CON)
ĐOÀI
TRUNG
THƯỢNG
(THÔN)
- Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất?
- Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
- Thôn Đoài diệt được hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
(Thôn Thượng)
(Thôn Trung)
(200 con)
SỐ CÂY CỦA KHỐI LỚP BỐN VÀ KHỐI LỚP NĂM ĐÃ TRỒNG ĐƯỢC
(Cây)
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
4A
4B
5A
5B
5C
35
28
45
40
23
(LỚP)
Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1:
a) Những lớp nào đã tham gia trồng cây?
e) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất?
b) Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây?
c) Khối lớp Năm có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào?
d) Có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào?
1. Lớp trồng nhiều cây nhất nhiều hơn lớp trồng ít cây nhất bao nhiêu cây?
2. Số cây lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 4A bao nhiêu?
a) Những lớp đã tham gia trồng cây là: 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
b) Lớp 4A trồng được 35 cây. Lớp 5B trồng được 40 cây. Lớp 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp Năm có 3 lớp tham gia trồng cây, là các lớp: 5A, 5B, 5C.
d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây, là các lớp 4A, 5A, 5B.
e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
1. Lớp trồng nhiều cây nhất nhiều hơn lớp trồng ít cây nhất 22 cây.
2. Số cây lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 4A 10 cây./.
SỐ CÂY CỦA KHỐI LỚP BỐN VÀ KHỐI LỚP NĂM ĐÃ TRỒNG ĐƯỢC
(Cây)
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
4A
4B
5A
5B
5C
35
28
45
40
23
(LỚP)
Bài tập 1:

SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀ BÌNH
4
….
3
4
0
1
2
3
4
5
6
2001-2002
(NĂM)
(SỐ LỚP)
2003-2004
. . . . .
. . . . .
2002-2003
2004-2005
….
6
….
Bài tập 2:

SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀ BÌNH
4
3
4
0
1
2
3
4
5
6
2001-2002
(NĂM)
(SỐ LỚP)
2003-2004
. . . . .
. . . . .
2002-2003
2004-2005
6
Bài tập 2:
b) Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Số lớp Một của năm học 2003 - 2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 bao nhiêu lớp?
- Năm học 2002-2003, mỗi lớp Một có 35 học sinh. Hỏi trong năm học đó Trường Tiểu học Hoà Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?
- Nếu năm học 2004 -2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004 -2005 bao nhiêu học sinh?
- Số lớp Một của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là:
6 - 3 = 3 (lớp)
- Năm học 2002-2003, Trường Tiểu học Hoà Bình có số học sinh lớp Một là:
35 x 3 = 105 (học sinh)
- Số học sinh lớp Một năm học 2004-2005 có là:
32 x 4 = 128 (học sinh)
Số học sinh lớp Một năm học 2003-2004 ít hơn năm học 2004 -2005 là:
128 - 105 = 23 (học sinh)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Dung lượng: 544,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)