Biểu đồ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phạm Thị Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Biểu đồ (tiếp theo) thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
hgụm
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 4
Giáoviên: Nguyễn Hồng Thuỷ.
Kiểm tra bài cũ:
+ Làm bài tập 2
Thứ tư sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008
Toán
Biểu đồ (tiếp theo).
Dưới đây là biểu đồ về số chuột 4 thôn đã diệt được
Hàng dưới cho ta biết gì ?
Các số ghi bên trái biểu đồ cho ta biết gì ?
Mỗi cột cho ta biết gì ?
Kể tên các thôn trên biểu đồ ?
Số ghi ở đỉnh mỗi cột cho ta biết gì ?
Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
Thôn Đoài diệt được bao nhiêu con chuột ?
Thôn Trung diệt được bao nhiêu con chuột ?
Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con chuột ?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
Thôn nào diệt được 2200 con chuột ?
Thôn nào diệt được 2000 con chuột?
Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
Số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong 4 năm học như sau
Năm học 2001-2002 : 4 lớp
Năm học 2002-2003 : 3 lớp
Năm học 2003-2004 : 6 lớp
Năm học 2004-2005 : 4 lớp
Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 bao nhiêu lớp?
Viết tiếp vào các chỗ trống của biểu đồ
Năm học 2002-2003 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Hỏi trong năm học đó, trường Hoà Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?
4
2004-2005
2002-2003
4
Nếu năm học 2004-2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một của năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005 bao nhiêu học sinh ?
3 lớp
35 x 3 = 105(học sinh)
Năm học 2002-2003 có :
35 x 3 = 105 (học sinh)
Năm học 2004-2005 có :
32 x 4 = 128 (học sinh)
Năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là :
128 - 105 = 23 (học sinh)
Đáp số : 23 học sinh
6
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
Diện tích của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2003)được cho trong bảng sau:
Bài1:
19 599 km2
9765 km2
9615 km2
15 496 km2
Lâm Đồng
Đắk Lắk
Kon Tum
Gia Lai
Hãynêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn ?
Diện tích của bốn tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 2:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
N
Bài 2:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
Bài 3:Tìm x:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
B
Bài 3: Tìm x:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
Bài 4:
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84?
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
ba số tự nhiên liên tiếp
Bài giải:
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất :
Số thứ hai:
Số thứ ba :
?
?
?
1
1
1
84
Theo sơ đồ, ba lần số thứ nhất là:
84 - ( 1+1+1) = 81
Số thứ nhất là :
81: 3 = 27
Số thứ hai là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là :
28 + 1 = 29
Đáp số: 27, 28, 29
Bài 5:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
Bài giải:
Ta có sơ đồ :
Tuổi con :
Tuổi bố:
? Tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 (phần)
Tuổi con là :
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số:
30 Tuổi
? Tuổi
Con : 6 (tuổi)
Bố : 36 (tuổi)
Củng cố
Củng cố:
*Số bé :
*Sốlớn :
?
?
21
Số lớn:24
Số bé:6
B. Số bé:14
Số lớn:35
C. Số bé:10
Số lớn:35
Cho:
Bạn đã chọn sai
chúc mừng
Bạn đã chọn đúng !
Chúc quí thầy cô dồi dào sức khỏe !
Người thiết kế: Võ Thanh Tuyền
Thị xã Gò Công - Tiền Giang
*Học thuộc nội dung ghi nhớ
(SGK - trang 121).
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
Nếu số bé được biểu thị bằng 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị bằng 5 phần như thế thì ta có sơ đồ sau:
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
24
*Bài toán 1:
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
*Gợi ý:
- 24 là giá trị của mấy phần bằng nhau ?
2 phần ( 5 - 3 = 2 )
-Muốn tính giá trị một phần, ta làm sao ?
24 chia 2
-Có giá trị một phần, muốn tính giá trị 3 phần như thế
(số bé) ta làm sao ?
Lấy giá trị một phần nhân với 3
-Có giá trị một phần, muốn tính giá trị 5 phần như thế
(số lớn) ta làm sao ?
Lấy giá trị một phần nhân với 5
Ta có sơ đồ:
*Bài toán 1:
24
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần là:
24 : 2 = 12
Số bé là:
12 x 3 = 36
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
12 x 5 = 60
Đáp số:
*Số bé: 36 - * Số lớn: 60
( hoặc 36 + 24 = 60 )
*Bài toán 1:
24
Bài giải
*Bài toán 2:
*Chiều dài:
*Chiều rộng:
Ta có sơ đồ:
7 - 4 =3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Đáp số:
*Chiều dài: 28 m - * Chiều rộng: 16 m
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
*Bài 1:
*Số thứ nhất :
*Số thứ hai :
?
123
Ta có sơ đồ:
?
5 - 2 = 3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ nhất là:
123 + 82 = 205
Số thứ hai là:
Đáp số:
*Số thứ nhất: 82 - * Số thứ hai: 205
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
*Bài 2:
*Tuổi con :
*Tuổi mẹ :
? tuổi
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
? tuổi
7 - 2 = 5 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của con là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
Đáp số:
*Tuổi con: 10 - * Tuổi mẹ: 35
Ta có sơ đồ:
Số bé là ....
Số lớn là ....
8
24
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
Ta có sơ đồ:
*Làm bài ? SGK trang 151.
Gợi ý:
Nêu các bước giải bài toán "tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó "?
Lớp 4
Luyện tập
chung.
Giáoviên: Nguyễn Hồng Thuỷ.
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 4
Giáoviên: Nguyễn Hồng Thuỷ.
Kiểm tra bài cũ:
+ Làm bài tập 2
Thứ tư sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008
Toán
Biểu đồ (tiếp theo).
Dưới đây là biểu đồ về số chuột 4 thôn đã diệt được
Hàng dưới cho ta biết gì ?
Các số ghi bên trái biểu đồ cho ta biết gì ?
Mỗi cột cho ta biết gì ?
Kể tên các thôn trên biểu đồ ?
Số ghi ở đỉnh mỗi cột cho ta biết gì ?
Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
Thôn Đoài diệt được bao nhiêu con chuột ?
Thôn Trung diệt được bao nhiêu con chuột ?
Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con chuột ?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
Thôn nào diệt được 2200 con chuột ?
Thôn nào diệt được 2000 con chuột?
Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
Số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong 4 năm học như sau
Năm học 2001-2002 : 4 lớp
Năm học 2002-2003 : 3 lớp
Năm học 2003-2004 : 6 lớp
Năm học 2004-2005 : 4 lớp
Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 bao nhiêu lớp?
Viết tiếp vào các chỗ trống của biểu đồ
Năm học 2002-2003 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Hỏi trong năm học đó, trường Hoà Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?
4
2004-2005
2002-2003
4
Nếu năm học 2004-2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một của năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005 bao nhiêu học sinh ?
3 lớp
35 x 3 = 105(học sinh)
Năm học 2002-2003 có :
35 x 3 = 105 (học sinh)
Năm học 2004-2005 có :
32 x 4 = 128 (học sinh)
Năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là :
128 - 105 = 23 (học sinh)
Đáp số : 23 học sinh
6
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
Diện tích của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2003)được cho trong bảng sau:
Bài1:
19 599 km2
9765 km2
9615 km2
15 496 km2
Lâm Đồng
Đắk Lắk
Kon Tum
Gia Lai
Hãynêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn ?
Diện tích của bốn tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 2:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
N
Bài 2:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
Bài 3:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
B
Bài 3:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
Bài 4:
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84?
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
ba số tự nhiên liên tiếp
Bài giải:
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất :
Số thứ hai:
Số thứ ba :
?
?
?
1
1
1
84
Theo sơ đồ, ba lần số thứ nhất là:
84 - ( 1+1+1) = 81
Số thứ nhất là :
81: 3 = 27
Số thứ hai là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là :
28 + 1 = 29
Đáp số: 27, 28, 29
Bài 5:
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung.
Bài giải:
Ta có sơ đồ :
Tuổi con :
Tuổi bố:
? Tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 (phần)
Tuổi con là :
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số:
30 Tuổi
? Tuổi
Con : 6 (tuổi)
Bố : 36 (tuổi)
Củng cố
Củng cố:
*Số bé :
*Sốlớn :
?
?
21
Số lớn:24
Số bé:6
B. Số bé:14
Số lớn:35
C. Số bé:10
Số lớn:35
Cho:
Bạn đã chọn sai
chúc mừng
Bạn đã chọn đúng !
Chúc quí thầy cô dồi dào sức khỏe !
Người thiết kế: Võ Thanh Tuyền
Thị xã Gò Công - Tiền Giang
*Học thuộc nội dung ghi nhớ
(SGK - trang 121).
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
Nếu số bé được biểu thị bằng 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị bằng 5 phần như thế thì ta có sơ đồ sau:
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
24
*Bài toán 1:
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
*Gợi ý:
- 24 là giá trị của mấy phần bằng nhau ?
2 phần ( 5 - 3 = 2 )
-Muốn tính giá trị một phần, ta làm sao ?
24 chia 2
-Có giá trị một phần, muốn tính giá trị 3 phần như thế
(số bé) ta làm sao ?
Lấy giá trị một phần nhân với 3
-Có giá trị một phần, muốn tính giá trị 5 phần như thế
(số lớn) ta làm sao ?
Lấy giá trị một phần nhân với 5
Ta có sơ đồ:
*Bài toán 1:
24
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần là:
24 : 2 = 12
Số bé là:
12 x 3 = 36
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
12 x 5 = 60
Đáp số:
*Số bé: 36 - * Số lớn: 60
( hoặc 36 + 24 = 60 )
*Bài toán 1:
24
Bài giải
*Bài toán 2:
*Chiều dài:
*Chiều rộng:
Ta có sơ đồ:
7 - 4 =3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Đáp số:
*Chiều dài: 28 m - * Chiều rộng: 16 m
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
*Bài 1:
*Số thứ nhất :
*Số thứ hai :
?
123
Ta có sơ đồ:
?
5 - 2 = 3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ nhất là:
123 + 82 = 205
Số thứ hai là:
Đáp số:
*Số thứ nhất: 82 - * Số thứ hai: 205
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
*Bài 2:
*Tuổi con :
*Tuổi mẹ :
? tuổi
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
? tuổi
7 - 2 = 5 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của con là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
Đáp số:
*Tuổi con: 10 - * Tuổi mẹ: 35
Ta có sơ đồ:
Số bé là ....
Số lớn là ....
8
24
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
Ta có sơ đồ:
*Làm bài ? SGK trang 151.
Gợi ý:
Nêu các bước giải bài toán "tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó "?
Lớp 4
Luyện tập
chung.
Giáoviên: Nguyễn Hồng Thuỷ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Huyền
Dung lượng: 2,28MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)