Bieu diem VL9
Chia sẻ bởi Đặng Văn Thịnh |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bieu diem VL9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT KIẾN XƯƠNG
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1. Khi đặt một hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,6A. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 0,4A thì hiệu điện thế là:
A.12V B.16V C. 18V D. 8V
Câu 2. Cho điện trở R1=8Ω mắc nối tiếp điện trở R2= 4Ω và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V. Cường dòng điện chạy trong mạch là :
A. 0,75A B. 0,5A C. 1,5A D. 0,05A
Câu 3.Cho điện trở R1= 10Ω mắc song song với điện trở R2 = 15Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch là :
A. R=25Ω B. R= 5Ω C. R= 6Ω D. R= 150Ω
Câu 4. Theo công thức điện trở: R= U/I . Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điên trở đó tăng hai lần thì cường độ dòng điện sẽ :
A. Không thay đổi B. Tăng 2 lần C. Giảm 2 lần D. Tăng 4 lần
Câu 5. Hai dây dẫn đồng chất có R1 = 500 Ω, l1 = 100m, S1 = 0,1mm2. R2 = 50 Ω, S2 = 0,5mm2 thì l2 bằng:
A. 40m B. 50m C. 100m D. 25m
Câu 6. Hiệu điện thế nào dưới đây là hiệu điện thế an toàn :
A. Dưới 360V B. Dưới 220V C. 110V D. 40V
Câu 7. Từ trường không tồn tại ở đâu ?
A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh điện tích đứng yên
C. Xung quanh dòng điện D. Xung quanh trái đất.
Câu 8. Hình vẽ nào sau đây áp dụng đúng qui tắc bàn tay trái
A- Hình a B- Hình b C- Hình c D- Hình d
II- Tự luận : (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm). Phát biểu qui tắc nắm tay phải ?
Vận dụng xác định chiều của đường sức từ trong trường hợp sau:
Câu 10 (4 điểm).
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó Đ1: 3V-3W
Đ2: 6V-3W. Hiệu điện thế giữa hai điểm MN không đổi là 9V. Rb = 24 Ω.
Tính điện trở mỗi đèn ?
Hỏi các đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch
khi các đèn sáng bình thường ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐỂM
A/ LÍ THUYẾT
Khoanh tròn vào chữ cái đúng trước câu trả lời đúng: (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
D
C
C
A
B
D
B
D
B/ TỰ LUẬN
Câu 9.
- Phát biểu đúng qui tắc
- Vận dụng:
Nếu sai không cho điểm phần này
Mỗi ý đúng 0,5đ
1đ
1đ
Câu 10
- Tóm tắt
a. Tính được:
R1 = , R2 =
- Điện trở tương đương:
Rtđ = R1 +
0,5đ
1đ( mỗi ý 0,5đ)
0,5đ
b. ITM = U/Rtđ = 9/11 = 0,82A
I1 = ITM = 0,82A < Iđm1 = vậy đèn 1 tối hơn bình thường
U2 = UMN – U1 = 9 – 3.0,82 = 6,54 (V) > Uđm2 vậy đèn 2 sáng hơn bình thường
0,5đ
0,5đ
0,5đ
c. Khi các đèn sáng bình thường thì I1 = ITM = 1A, UMN = 9V
P = ITM. UMN = 1.9 = 9(W)
0,5đ
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1. Khi đặt một hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,6A. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 0,4A thì hiệu điện thế là:
A.12V B.16V C. 18V D. 8V
Câu 2. Cho điện trở R1=8Ω mắc nối tiếp điện trở R2= 4Ω và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V. Cường dòng điện chạy trong mạch là :
A. 0,75A B. 0,5A C. 1,5A D. 0,05A
Câu 3.Cho điện trở R1= 10Ω mắc song song với điện trở R2 = 15Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch là :
A. R=25Ω B. R= 5Ω C. R= 6Ω D. R= 150Ω
Câu 4. Theo công thức điện trở: R= U/I . Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điên trở đó tăng hai lần thì cường độ dòng điện sẽ :
A. Không thay đổi B. Tăng 2 lần C. Giảm 2 lần D. Tăng 4 lần
Câu 5. Hai dây dẫn đồng chất có R1 = 500 Ω, l1 = 100m, S1 = 0,1mm2. R2 = 50 Ω, S2 = 0,5mm2 thì l2 bằng:
A. 40m B. 50m C. 100m D. 25m
Câu 6. Hiệu điện thế nào dưới đây là hiệu điện thế an toàn :
A. Dưới 360V B. Dưới 220V C. 110V D. 40V
Câu 7. Từ trường không tồn tại ở đâu ?
A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh điện tích đứng yên
C. Xung quanh dòng điện D. Xung quanh trái đất.
Câu 8. Hình vẽ nào sau đây áp dụng đúng qui tắc bàn tay trái
A- Hình a B- Hình b C- Hình c D- Hình d
II- Tự luận : (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm). Phát biểu qui tắc nắm tay phải ?
Vận dụng xác định chiều của đường sức từ trong trường hợp sau:
Câu 10 (4 điểm).
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó Đ1: 3V-3W
Đ2: 6V-3W. Hiệu điện thế giữa hai điểm MN không đổi là 9V. Rb = 24 Ω.
Tính điện trở mỗi đèn ?
Hỏi các đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch
khi các đèn sáng bình thường ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐỂM
A/ LÍ THUYẾT
Khoanh tròn vào chữ cái đúng trước câu trả lời đúng: (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
D
C
C
A
B
D
B
D
B/ TỰ LUẬN
Câu 9.
- Phát biểu đúng qui tắc
- Vận dụng:
Nếu sai không cho điểm phần này
Mỗi ý đúng 0,5đ
1đ
1đ
Câu 10
- Tóm tắt
a. Tính được:
R1 = , R2 =
- Điện trở tương đương:
Rtđ = R1 +
0,5đ
1đ( mỗi ý 0,5đ)
0,5đ
b. ITM = U/Rtđ = 9/11 = 0,82A
I1 = ITM = 0,82A < Iđm1 = vậy đèn 1 tối hơn bình thường
U2 = UMN – U1 = 9 – 3.0,82 = 6,54 (V) > Uđm2 vậy đèn 2 sáng hơn bình thường
0,5đ
0,5đ
0,5đ
c. Khi các đèn sáng bình thường thì I1 = ITM = 1A, UMN = 9V
P = ITM. UMN = 1.9 = 9(W)
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Thịnh
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)