Biện luận lập CTHH

Chia sẻ bởi Bùi Công Hưng | Ngày 15/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Biện luận lập CTHH thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN BIỆN LUẬN VỀ LẬP CTHH
DẠNG:1 BIỆN LUẬN THEO ẨN SỐ TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1: Hòa tan một kim loại chưa biết hóa trị trong 500ml dd HCl thì thấy thoát ra 11,2 dm3 H2 ( ĐKTC). Phải trung hòa axit dư bằng 100ml dd Ca(OH)2 1M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được thì thấy còn lại 55,6 gam muối khan. Tìm nồng độ M của dung dịch axit đã dùng; xác định tên của kim loại đã đã dùng.
Giải : Giả sử kim loại là R có hóa trị là x ( 1( x, nguyên ( 3
số mol Ca(OH)2 = 0,1( 1 = 0,1 mol
số mol H2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Các PTPƯ:
2R + 2xHCl ( 2RClx + xH2 ( (1)
1/x (mol) 1 1/x 0,5
Ca(OH)2 + 2HCl ( CaCl2 + 2H2O (2)
0,1 0,2 0,1
từ các phương trình phản ứng (1) và (2) suy ra:
nHCl = 1 + 0,2 = 1,2 mol
nồng độ M của dung dịch HCl : CM = 1,2 : 0,5 = 2,4 M
theo các PTPƯ ta có : 
ta có : (( R + 35,5x ) = 44,5 ( R = 9x
x
 1 2 3

R
 9 18 27

Vậy kim loại thoã mãn đầu bài là nhôm Al ( 27, hóa trị III )
Bài2: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O ( trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12 ) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch.
Tìm công thức phân tử của Hiđrat nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Giải:S( 800C) = 28,3 gam ( trong 128,3 gam ddbh có 28,3g R2SO4 và 100g H2O
Vậy : 1026,4gam ddbh ( 226,4 g R2SO4 và 800 gam H2O.
Khối lượng dung dịch bão hoà tại thời điểm 100C:
1026,4 ( 395,4 = 631 gam
ở 100C, S(R2SO4 ) = 9 gam, nên suy ra:
109 gam ddbh có chứa 9 gam R2SO4
vậy 631 gam ddbh có khối lượng R2SO4 là : 
khối lượng R2SO4 khan có trong phần hiđrat bị tách ra : 226,4 – 52,1 = 174,3 gam
Vì số mol hiđrat = số mol muối khan nên : 
442,2R-3137,4x +21206,4 = 0 ( R = 7,1n ( 48
Đề cho R là kim loại kiềm , 7 < n < 12 , n nguyên ( ta có bảng biện luận:
n
8 9 10 11

R
8,8 18,6 23 30,1

Kết quả phù hợp là n = 10 , kim loại là Na ( công thức hiđrat là Na2SO4.10H2O

DẠNG : 2 BIỆN LUẬN THEO TRƯỜNG HỢP
Bài1:Hỗn hợp A gồm CuO và một oxit của kim loại hóa trị II( không đổi ) có tỉ lệ mol
1: 2. Cho khí H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp A nung nóng thì thu được hỗn hợp rắn B. Để hòa tan hết rắn B cần dùng đúng 80 ml dung dịch HNO3 1,25M và thu được khí NO duy nhất.Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải: Đặt CTTQ của oxit kim loại là RO.
Gọi a, 2a lần lượt là số mol CuO và RO có trong 2,4 gam hỗn hợp A
Vì H2 chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dãy BêKêTôp nên có 2 khả năng xảy ra:
- R là kim loại đứng sau Al :
Các PTPƯ xảy ra:
CuO + H2 ( Cu + H2O
a a
RO + H2 ( R + H2O
2a 2a
3Cu + 8HNO3 ( 3Cu(NO3)2 + 2NO ( + 4H2O
a 
3R + 8HNO3 ( 3R(NO3)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Công Hưng
Dung lượng: 662,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)