BDTV5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 09/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: BDTV5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Cấu tạo từ(-TG-TL)
Bài 1 :Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :
a) Các từ ghép
- mềm .....
- xinh.....
- khoẻ.....
- mong....
- nhớ.....
- buồn.....
b) Các từ láy :
- mềm .....
- xinh.....
- khoẻ.....
- mong....
- nhớ.....
- buồn.....
.Bài 2 :Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :
a) T.G.T.H - nhỏ.....
- lạnh.....
- vui.....
- xanh...
b) T.G.P.L
- nhỏ.....
- lạnh.....
- vui.....
- xanh... c) Từ láy
- nhỏ.....
- lạnh.....
- vui.....
- xanh...
Bài 3 :Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm : T.G.P.L ; T.G.T.H ; Từ láy :
Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.
*Đáp án : - T.G.T.H: gắn bó, giúp đỡ, học hỏi, thành thật, bao bọc, nhỏ nhẹ, bạn bè
- T.G.P.L : bạn đường, bạn học -Từ láy : thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, quanh co.
Bài 4 :Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại : T.G.T.H và T.G.P.L :
Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út , chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt,hoà thuận , thương yêu.
Bài 5 :Cho những kết hợp sau :Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm : Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn.
*Đáp án : - T.G.T.H : Vui mừng, đi đứng , san sẻ, chợ búa, học hành , ăn ở, tươi cười .
- T.G.P.L : Vui lòng, giúp việc, xe đạp, tia lửa, nước uống.
- Từ láy : cong queo, ồn ào, thằn lằn.
- Kết hợp 2 từ đơn :nụ hoa, uống nước.
Bài 6:“ Tổ quốc” là 1 từ ghép gốc Hán ( từ Hán Việt ). Em hãy : -Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ tổ ” -Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ quốc ’’.
Bài 7 :Tìm 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
Bài 8 :Em hãy tìm : - 3 thành ngữ nói về việc học tập. - 3 thành ngữ ( tục ngữ ) nói về tình cảm gia đình.
Bài 9 :Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ sau :
-Ở hiền gặp lành.
-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-Ăn vóc học hay.
-Học thày không tày học bạn.
-Học một biết mười.
-Máu chảy ruột mềm.
*Đáp án :- Ở hiền gặp lành : Ở hiền thì sẽ được đền đáp bằng những điều tốt lành
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Phẩm chất đạo đức tốt đẹp bên trong đáng quý hơn vẻ đẹp hình thức bên ngoài.
- Ăn vóc học hay : Phải ăn mới có sức vóc, phải học mới có hiểu biết.
- Học thày không tày học bạn : Ngoài việc học ở thầy cô, việc học hỏi ở bạn bè cũng rất cần thiết và hữu ích.
- Học một biết mười : Chỉ cách học của những người thông minh, không những có khả năng học tập, tiếp thu đầy đủ mà còn có thể tự mình phát triển, mở rộng được những điều đã học.
- Máu chảy ruột mềm :Chỉ tình máu mủ, ruột thịt thương xót nhau khi gặp hoạn nạn.
Bài 10:Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ :
Chậm như......
Nhanh như.....
Nặng như.....
Cao như......
Dài như.....
Rộng như....
Ăn như ....
Nói
Bài 1 :Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :
a) Các từ ghép
- mềm .....
- xinh.....
- khoẻ.....
- mong....
- nhớ.....
- buồn.....
b) Các từ láy :
- mềm .....
- xinh.....
- khoẻ.....
- mong....
- nhớ.....
- buồn.....
.Bài 2 :Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :
a) T.G.T.H - nhỏ.....
- lạnh.....
- vui.....
- xanh...
b) T.G.P.L
- nhỏ.....
- lạnh.....
- vui.....
- xanh... c) Từ láy
- nhỏ.....
- lạnh.....
- vui.....
- xanh...
Bài 3 :Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm : T.G.P.L ; T.G.T.H ; Từ láy :
Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.
*Đáp án : - T.G.T.H: gắn bó, giúp đỡ, học hỏi, thành thật, bao bọc, nhỏ nhẹ, bạn bè
- T.G.P.L : bạn đường, bạn học -Từ láy : thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, quanh co.
Bài 4 :Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại : T.G.T.H và T.G.P.L :
Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út , chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt,hoà thuận , thương yêu.
Bài 5 :Cho những kết hợp sau :Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm : Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn.
*Đáp án : - T.G.T.H : Vui mừng, đi đứng , san sẻ, chợ búa, học hành , ăn ở, tươi cười .
- T.G.P.L : Vui lòng, giúp việc, xe đạp, tia lửa, nước uống.
- Từ láy : cong queo, ồn ào, thằn lằn.
- Kết hợp 2 từ đơn :nụ hoa, uống nước.
Bài 6:“ Tổ quốc” là 1 từ ghép gốc Hán ( từ Hán Việt ). Em hãy : -Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ tổ ” -Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ quốc ’’.
Bài 7 :Tìm 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
Bài 8 :Em hãy tìm : - 3 thành ngữ nói về việc học tập. - 3 thành ngữ ( tục ngữ ) nói về tình cảm gia đình.
Bài 9 :Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ sau :
-Ở hiền gặp lành.
-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-Ăn vóc học hay.
-Học thày không tày học bạn.
-Học một biết mười.
-Máu chảy ruột mềm.
*Đáp án :- Ở hiền gặp lành : Ở hiền thì sẽ được đền đáp bằng những điều tốt lành
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Phẩm chất đạo đức tốt đẹp bên trong đáng quý hơn vẻ đẹp hình thức bên ngoài.
- Ăn vóc học hay : Phải ăn mới có sức vóc, phải học mới có hiểu biết.
- Học thày không tày học bạn : Ngoài việc học ở thầy cô, việc học hỏi ở bạn bè cũng rất cần thiết và hữu ích.
- Học một biết mười : Chỉ cách học của những người thông minh, không những có khả năng học tập, tiếp thu đầy đủ mà còn có thể tự mình phát triển, mở rộng được những điều đã học.
- Máu chảy ruột mềm :Chỉ tình máu mủ, ruột thịt thương xót nhau khi gặp hoạn nạn.
Bài 10:Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ :
Chậm như......
Nhanh như.....
Nặng như.....
Cao như......
Dài như.....
Rộng như....
Ăn như ....
Nói
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: 369,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)