BDHSG TV 5
Chia sẻ bởi Trần Thị Hải Lý |
Ngày 09/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: BDHSG TV 5 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Bồi dưỡng tiếng việt 5
Dạng 1: Phân loại từ trong câu ( dựa vào định nghĩa và dựa vào cấu tạo )
Loại 1: Dựa vào định nghĩa
Bài 1: Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ , động từ hay tính từ ?Hãy chỉ rõ từ thật thà giữ chức vụ gì trong mỗi câu :
Chị Loan rất thật thà .
Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe
Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan .
Bài 2: Xác định các danh từ, động từ, tính từ trông 2 câu thơ của Bác Hồ :
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
Bài 3: Tìm tính từ có trong đoạn văn sau . Phân loại các tính từ thành 2 loại :
+ Tính từ chỉ tính chất chung không có mức độ.
+ Tính từ chỉ tính chất có xác định mức độ .
“ Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm , nhiều hình mặt nguyệt , ven cánh có răng cưa lượn lờ đờ như trôi trong nắng ... Loại bướm nhỏ đen kịt là là theo chiều gió ...Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông”.
Bài 4:a) Hãy chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trông câu sau :
Ngay thểm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho 1 đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm .
b) Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là tính từ .
Bài 5:Tìm các tính từ trong khổ thơ sau :
“Việt Nam đẹp khắp trăm miền ,
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
Xóm làng , đồng ruộng , rừng cây ,
Non cao gió dựng , sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc , cam vàng ,
Dừa nghiêng, cau thẳng, hang hang nắng soi.”
Bài 6: Xác dịnh từ loại (danh từ, động từ, tính từ ) của các từ trong thành ngữ sau:
Đi ngược về xuôi
Nhìn xa trông rộng .
Nước chảy bèo trôi.
Bài 7: Tìm tính từ trong câu sau :
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi ,béo cái béo của trứng gà ,ngọt cái vị của mật ong già hạn .
Loại 2: Dựa vào cấu tạo
Bài 1:a) Cho các từ sau : núi đồi , rực rỡ , chen chúc , vườn , dịu dàng , thành phố , ăn , đánh đập .
Hãy sắp xếp các từ trên thành 2 nhóm
- Dựa vào cấu tạo.
Dựa vào từ loại
Cho đoạn văn : Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên . Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ . Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng .
Tìm từ đơn, từ ghép , từ láy trong các câu trên .
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên
.
Bài 2: Xếp các từ : Châm chọc , chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột sau :
Từ láy
Từ ghép
Bài 3:Cho các từ : gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộ, quắp, đuổi, ngoạm, rống .
Hãy xếp các từ trên thành nhóm từ cùng nghĩa .
Nêu nghĩa chung của từng nhóm từ đã phân loại nói trên.
Bài 4: a)Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa : cườ , gọn gàng , mới , hoang phí , ồn ào , khéo , đoàn kết , nhanh nhẹn , bừa bãi , khóc , lặng lẽ , chia rẽ , chậm chạp , vụng , tiết kiệm.
b)Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại , 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh .
Bài 5:a) Tạo một từ ghép , một từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ ,trắng ,vàng , đen .
b)Ghép các tifngs ở mỗi dòng sau để tạo nên những từ ghép có nghĩa tổng hợp :
-Quần, áo, khăn,mũ.
-Gian, ác, hiểm, độc.
Bài 6 : Cho các từ sau : mải miết, xa xôi, xa kạ , phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.
Xếp những từ trên thành hai nhóm : từ ghép, từ láy.
Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 7
Dạng 1: Phân loại từ trong câu ( dựa vào định nghĩa và dựa vào cấu tạo )
Loại 1: Dựa vào định nghĩa
Bài 1: Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ , động từ hay tính từ ?Hãy chỉ rõ từ thật thà giữ chức vụ gì trong mỗi câu :
Chị Loan rất thật thà .
Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe
Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan .
Bài 2: Xác định các danh từ, động từ, tính từ trông 2 câu thơ của Bác Hồ :
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
Bài 3: Tìm tính từ có trong đoạn văn sau . Phân loại các tính từ thành 2 loại :
+ Tính từ chỉ tính chất chung không có mức độ.
+ Tính từ chỉ tính chất có xác định mức độ .
“ Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm , nhiều hình mặt nguyệt , ven cánh có răng cưa lượn lờ đờ như trôi trong nắng ... Loại bướm nhỏ đen kịt là là theo chiều gió ...Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông”.
Bài 4:a) Hãy chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trông câu sau :
Ngay thểm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho 1 đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm .
b) Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là tính từ .
Bài 5:Tìm các tính từ trong khổ thơ sau :
“Việt Nam đẹp khắp trăm miền ,
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
Xóm làng , đồng ruộng , rừng cây ,
Non cao gió dựng , sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc , cam vàng ,
Dừa nghiêng, cau thẳng, hang hang nắng soi.”
Bài 6: Xác dịnh từ loại (danh từ, động từ, tính từ ) của các từ trong thành ngữ sau:
Đi ngược về xuôi
Nhìn xa trông rộng .
Nước chảy bèo trôi.
Bài 7: Tìm tính từ trong câu sau :
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi ,béo cái béo của trứng gà ,ngọt cái vị của mật ong già hạn .
Loại 2: Dựa vào cấu tạo
Bài 1:a) Cho các từ sau : núi đồi , rực rỡ , chen chúc , vườn , dịu dàng , thành phố , ăn , đánh đập .
Hãy sắp xếp các từ trên thành 2 nhóm
- Dựa vào cấu tạo.
Dựa vào từ loại
Cho đoạn văn : Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên . Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ . Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng .
Tìm từ đơn, từ ghép , từ láy trong các câu trên .
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên
.
Bài 2: Xếp các từ : Châm chọc , chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột sau :
Từ láy
Từ ghép
Bài 3:Cho các từ : gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộ, quắp, đuổi, ngoạm, rống .
Hãy xếp các từ trên thành nhóm từ cùng nghĩa .
Nêu nghĩa chung của từng nhóm từ đã phân loại nói trên.
Bài 4: a)Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa : cườ , gọn gàng , mới , hoang phí , ồn ào , khéo , đoàn kết , nhanh nhẹn , bừa bãi , khóc , lặng lẽ , chia rẽ , chậm chạp , vụng , tiết kiệm.
b)Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại , 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh .
Bài 5:a) Tạo một từ ghép , một từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ ,trắng ,vàng , đen .
b)Ghép các tifngs ở mỗi dòng sau để tạo nên những từ ghép có nghĩa tổng hợp :
-Quần, áo, khăn,mũ.
-Gian, ác, hiểm, độc.
Bài 6 : Cho các từ sau : mải miết, xa xôi, xa kạ , phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.
Xếp những từ trên thành hai nhóm : từ ghép, từ láy.
Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hải Lý
Dung lượng: 127,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)