BD HSG LÍ 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Vinh |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: BD HSG LÍ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
PHẦN DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Định luật ôm:
2. Định luật Ôm với các loại đoạn mạch.
Đoạn mạch nối tiếp
Đoạn mạch song song
Hình 1
+ R1 và R2 có một đểm chung.
I1 = I2 = I (1)
U1 + U2 = U (2)
3. Nhứng điểm cần lưu ý
+ Đoạn nối tiếp (R1 nt R2 )
- Chia U thành U1 và U2 tỉ lệ thuận với R1 và R2 :
- Nếu R2= 0 thì: U2= 0; U1= U
=> Hai điểm C, B có UCB = 0;
- Nếu (rất lớn): U1= 0; U2= U
Hình 2
+ R1 và R2 có hai đểm chung.
U1 = U2 = U (1b)
I1 + I2 = I (2b)
+ Đoạn song song (R1 // R2 )
- Chia I thành I1 và I2 tỉ lệ nghích với R1 và R2 :
- Nếu R2= 0 thì: I1= 0; I1= I
=> Hai điểm A, B có UAB = 0;
- Nếu (rất lớn): I2 = 0; I1= I
4. Các đoạn mạch thường gặp:
a) Chỉ có mắc nội tiếp.
b) Chỉ có mắc song song.
c) Hỗn tạp tường minh
d) Hỗn tạp không tường minh.
e) Mạch đối xứng.
g) Mạch tuần hoàn.
5. Chú ý:
a) Các điểm nối với nhau bằng cách dây nối(hoặc ampekế) có điện trở không đáng kể
được coi là trùng nhau khi vẽ lại mạch điện.
b) Vôn kế có điện trở vô cùng lớn có thể " tháo ra" khi tính toán.
c) Trong các bài toán nếu không có ghi chú gì đặc biệt, người ta thường coi là:
6. Phương pháp chung giải các bài tập phần điện học.
a) Bước 1: Tóm tắt, phân tích mạch điện và vẽ lại hình vẽ (nếu cần)
b) Bước 2: Phân tích bài toán để tìm hướng giải, các công thức vận dụng, biến đổi công thức.
c) Bước 3: Căn cứ vào bước hai ta tiến hành trình bày lời giải.
d) Bước 4: Tiến hành thử lại kết quả, nhận xét nếu có.
B. BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN HỌC
bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ( hình 3)
Nếu đặt vào AB một hiệu điện thế 50 V thì thu được hiệu điện thế EF là 30 V
1: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 132 V không đổi, các điện trở có giá trị bông
nhau. Dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; C thì vôn kế chỉ 44V. Nếu dùng vôn kế ấy đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; D thì vôn kế chỉ bao nhiêu vôn?
2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10 V, R1 = 2, Ra = 0 , Rv vô cùng lớn, RMN = 6 . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu ?
3:Cho mạch điện như hình vẽ. A B
Rb là biến trở, UAB = 10 V không đổi, RA = 0, khi K mở,
con chạy C ở M, điều chỉnh Rb ở vị trí mà công suất Rb
tiêu thụ trên nó là lớn nhất. M C
Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện là Rx.
Sau đó đóng K, di chuyển con chạy C thấy ampe kế
có số chỉ nhỏ nhất là 0,5A. Xác định R, Rx. K
4 : Cho mạch điện như hình vẽ.
Đèn Đ1 là loại 12V - 6W. Đèn Đ2 là loại 12V - 12W.
Công suất tiêu thụ trên đèn Đ3 là 3W; R1 = 9.
Biết các đèn cùng sáng bình thường.
Xác định hiệu điện thế trên đèn Đ3,
điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch điện.
5: Trong hộp kín X có sáu dây điện trở như nhau, mỗi dây có điện trở R được mắc
thành mạch điện và nối ra ngoài bông 4 đầu dây được đánh số: 1; 2; 3; 4. Biết rông
R12 = R13 = R14 = R23 = R24 = R34 = 0,5R. Xác định cấu trúc đơn giản của mạch
điện trong hộp.
6: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết UMN = 12 V ; R1 = 18; R2 = 9
R là biến trở có tổng điện trở của đoạn CE
PHẦN DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Định luật ôm:
2. Định luật Ôm với các loại đoạn mạch.
Đoạn mạch nối tiếp
Đoạn mạch song song
Hình 1
+ R1 và R2 có một đểm chung.
I1 = I2 = I (1)
U1 + U2 = U (2)
3. Nhứng điểm cần lưu ý
+ Đoạn nối tiếp (R1 nt R2 )
- Chia U thành U1 và U2 tỉ lệ thuận với R1 và R2 :
- Nếu R2= 0 thì: U2= 0; U1= U
=> Hai điểm C, B có UCB = 0;
- Nếu (rất lớn): U1= 0; U2= U
Hình 2
+ R1 và R2 có hai đểm chung.
U1 = U2 = U (1b)
I1 + I2 = I (2b)
+ Đoạn song song (R1 // R2 )
- Chia I thành I1 và I2 tỉ lệ nghích với R1 và R2 :
- Nếu R2= 0 thì: I1= 0; I1= I
=> Hai điểm A, B có UAB = 0;
- Nếu (rất lớn): I2 = 0; I1= I
4. Các đoạn mạch thường gặp:
a) Chỉ có mắc nội tiếp.
b) Chỉ có mắc song song.
c) Hỗn tạp tường minh
d) Hỗn tạp không tường minh.
e) Mạch đối xứng.
g) Mạch tuần hoàn.
5. Chú ý:
a) Các điểm nối với nhau bằng cách dây nối(hoặc ampekế) có điện trở không đáng kể
được coi là trùng nhau khi vẽ lại mạch điện.
b) Vôn kế có điện trở vô cùng lớn có thể " tháo ra" khi tính toán.
c) Trong các bài toán nếu không có ghi chú gì đặc biệt, người ta thường coi là:
6. Phương pháp chung giải các bài tập phần điện học.
a) Bước 1: Tóm tắt, phân tích mạch điện và vẽ lại hình vẽ (nếu cần)
b) Bước 2: Phân tích bài toán để tìm hướng giải, các công thức vận dụng, biến đổi công thức.
c) Bước 3: Căn cứ vào bước hai ta tiến hành trình bày lời giải.
d) Bước 4: Tiến hành thử lại kết quả, nhận xét nếu có.
B. BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN HỌC
bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ( hình 3)
Nếu đặt vào AB một hiệu điện thế 50 V thì thu được hiệu điện thế EF là 30 V
1: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 132 V không đổi, các điện trở có giá trị bông
nhau. Dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; C thì vôn kế chỉ 44V. Nếu dùng vôn kế ấy đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; D thì vôn kế chỉ bao nhiêu vôn?
2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10 V, R1 = 2, Ra = 0 , Rv vô cùng lớn, RMN = 6 . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu ?
3:Cho mạch điện như hình vẽ. A B
Rb là biến trở, UAB = 10 V không đổi, RA = 0, khi K mở,
con chạy C ở M, điều chỉnh Rb ở vị trí mà công suất Rb
tiêu thụ trên nó là lớn nhất. M C
Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện là Rx.
Sau đó đóng K, di chuyển con chạy C thấy ampe kế
có số chỉ nhỏ nhất là 0,5A. Xác định R, Rx. K
4 : Cho mạch điện như hình vẽ.
Đèn Đ1 là loại 12V - 6W. Đèn Đ2 là loại 12V - 12W.
Công suất tiêu thụ trên đèn Đ3 là 3W; R1 = 9.
Biết các đèn cùng sáng bình thường.
Xác định hiệu điện thế trên đèn Đ3,
điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch điện.
5: Trong hộp kín X có sáu dây điện trở như nhau, mỗi dây có điện trở R được mắc
thành mạch điện và nối ra ngoài bông 4 đầu dây được đánh số: 1; 2; 3; 4. Biết rông
R12 = R13 = R14 = R23 = R24 = R34 = 0,5R. Xác định cấu trúc đơn giản của mạch
điện trong hộp.
6: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết UMN = 12 V ; R1 = 18; R2 = 9
R là biến trở có tổng điện trở của đoạn CE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Vinh
Dung lượng: 538,50KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)