BD HSG LÍ 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Vinh |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: BD HSG LÍ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề 1: Phương pháp lập phương trình chuyển động
I.Lý thuyết:
1. Chuyển động ngược chiều.
A B
Giả sử có hai vật chuyể động với vận tốc v1 và v2. Vật từ A chuyể động trước vật B một khoảng to.
Chọn gốc toạ độ là A.
Chiều dương AB.
Gốc thời gian lúc vật A bắt đầu chuyển động.
+ Phương trình chuyển động của hai xe:
- Xe A: x1 = v1. t
- Xe B: x2 = AB - v2.( t – t0 ).
+ Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 thay vào suy ra t=? x1 = ?
+ Khi hai xe cách nhau một khoảng l. Ta có:
Trước khi gặp nhau: x2 – x1 = l. Suy ra t = ? và x1 = ?
Sau khi gặp nhau: x2 – x1 =- l. Suy ra t = ? và x1 = ?
2 . Chuyển động cùng chiều:
A B
Giả sử có hai vật chuyể động với vận tốc v1 và v2. Vật từ A chuyể động trước vật B một khoảng to.
Chọn gốc toạ độ là A.
Chiều dương AB.
Gốc thời gian lúc vật A bắt đầu chuyển động.
+ Phương trình chuyển động của hai xe:
- Xe A: x1 = v1. t
- Xe B: x2 = AB + v2.( t – t0 ).
+ Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 thay vào suy ra t =? x1 = ?
+ Khi hai xe cách nhau một khoảng l. Ta có:
Trước khi gặp nhau: x2 – x1 = l. Suy ra t = ? và x1 = ?
Sau khi gặp nhau: x2 – x1 =- l. Suy ra t = ? và x1 =
( chú ý: Nừu chuyển động cùng lúc thì t0 = 0 ta không viết t0 vào phương trình. Nếu chuyển động cùng một vị trí thì AB = 0. Khi viết phương trình ta bỏ AB. )
II. Bài tập;
1.Hai xe ô tô chuyển động ngược chiều nhau từ hai địa điểm cách nhau 150km .Hỏi sau bao kâu thì chúng gặp nhau biết rằng vận tốc của xe thứ nhất là 60km/h và vận tốc của xe thứ hai là 40km/h.
2.Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 60km/h đuổi theo một xe khách cách nó 50km .Biết xe khách có vận tốc là 40km/h.Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe khách ?
3.Lúc 7h một người đi bộ khởi hành từ A đi về B với vận tốc v1 =4km/h .Lúc 9h một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A đi về B với vận tốc v2=12km/h .
a.Hai người gặp nhau lúc mấy giờ ?Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu.
b.Lúc mấy giờ ,hai người đó cách nhau 2km.
4.Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h .Nữa giờ sau xe thứ hai chuyển động đều từ B đến A với vận tốc 5m/s .Biết quãng đường từ A đến B dài 72 km .Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hai xe khởi hành thì:
a.Hai xe gặp nhau
b.hai xe cách nhau 13,5km.
5.Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi .Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng 1 lúc với các vận tốc tươngứng là v1 =10km/h và v2=12km/h .Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30ph .Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi trước là t=1h.Tìm vận tốc của người thứ ba.
Chuyên đề 2: Phương pháp TOáN
I. Thuyết: Cùng xuất phát, gặp nhau thì thời gian đi phải bằng nhau.
- Xe sau thì thời gian chuyển động ít hơn.
II. Bài tập.
1.Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km .Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B .Nhưng khi đi được 30ph,người đó dừng lại 15ph rồi mới đi tiếp.
Hỏi quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêuđể đến B kịp lúc.
2.Một người
I.Lý thuyết:
1. Chuyển động ngược chiều.
A B
Giả sử có hai vật chuyể động với vận tốc v1 và v2. Vật từ A chuyể động trước vật B một khoảng to.
Chọn gốc toạ độ là A.
Chiều dương AB.
Gốc thời gian lúc vật A bắt đầu chuyển động.
+ Phương trình chuyển động của hai xe:
- Xe A: x1 = v1. t
- Xe B: x2 = AB - v2.( t – t0 ).
+ Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 thay vào suy ra t=? x1 = ?
+ Khi hai xe cách nhau một khoảng l. Ta có:
Trước khi gặp nhau: x2 – x1 = l. Suy ra t = ? và x1 = ?
Sau khi gặp nhau: x2 – x1 =- l. Suy ra t = ? và x1 = ?
2 . Chuyển động cùng chiều:
A B
Giả sử có hai vật chuyể động với vận tốc v1 và v2. Vật từ A chuyể động trước vật B một khoảng to.
Chọn gốc toạ độ là A.
Chiều dương AB.
Gốc thời gian lúc vật A bắt đầu chuyển động.
+ Phương trình chuyển động của hai xe:
- Xe A: x1 = v1. t
- Xe B: x2 = AB + v2.( t – t0 ).
+ Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 thay vào suy ra t =? x1 = ?
+ Khi hai xe cách nhau một khoảng l. Ta có:
Trước khi gặp nhau: x2 – x1 = l. Suy ra t = ? và x1 = ?
Sau khi gặp nhau: x2 – x1 =- l. Suy ra t = ? và x1 =
( chú ý: Nừu chuyển động cùng lúc thì t0 = 0 ta không viết t0 vào phương trình. Nếu chuyển động cùng một vị trí thì AB = 0. Khi viết phương trình ta bỏ AB. )
II. Bài tập;
1.Hai xe ô tô chuyển động ngược chiều nhau từ hai địa điểm cách nhau 150km .Hỏi sau bao kâu thì chúng gặp nhau biết rằng vận tốc của xe thứ nhất là 60km/h và vận tốc của xe thứ hai là 40km/h.
2.Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 60km/h đuổi theo một xe khách cách nó 50km .Biết xe khách có vận tốc là 40km/h.Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe khách ?
3.Lúc 7h một người đi bộ khởi hành từ A đi về B với vận tốc v1 =4km/h .Lúc 9h một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A đi về B với vận tốc v2=12km/h .
a.Hai người gặp nhau lúc mấy giờ ?Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu.
b.Lúc mấy giờ ,hai người đó cách nhau 2km.
4.Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h .Nữa giờ sau xe thứ hai chuyển động đều từ B đến A với vận tốc 5m/s .Biết quãng đường từ A đến B dài 72 km .Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hai xe khởi hành thì:
a.Hai xe gặp nhau
b.hai xe cách nhau 13,5km.
5.Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi .Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng 1 lúc với các vận tốc tươngứng là v1 =10km/h và v2=12km/h .Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30ph .Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi trước là t=1h.Tìm vận tốc của người thứ ba.
Chuyên đề 2: Phương pháp TOáN
I. Thuyết: Cùng xuất phát, gặp nhau thì thời gian đi phải bằng nhau.
- Xe sau thì thời gian chuyển động ít hơn.
II. Bài tập.
1.Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km .Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B .Nhưng khi đi được 30ph,người đó dừng lại 15ph rồi mới đi tiếp.
Hỏi quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêuđể đến B kịp lúc.
2.Một người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Vinh
Dung lượng: 67,00KB|
Lượt tài: 7
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)