Báo lỗi MS-DOS đầy đủ nhất
Chia sẻ bởi Đoàn Ngọc Tự |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Báo lỗi MS-DOS đầy đủ nhất thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Một số thông báo lỗi thường gặp
của hệ điều hành MS - DOS
1. Bad command or filename
- Gõ lệnh sai, sai cú pháp câu lệnh hoặc không có tên tệp tin đó.
- Xử lý: Kiểm tra lại từng chữ của câu lệnh, thường gặp nhất là thừa/thiếu một vài chữ hay có một vài khoảng trống không cần thiết.
2. Duplicate filename or file not specified
- Dùng lệnh REN để đổi tên tệp tin, nhưng tên tệp tin mới trùng với tên tệp tin đã có.
- Xử lý: Đặt tên mới khác.
3. File not found
- Các tệp tin cần truy cập không còn tồn tại.
- Kiểm tra lại tệp tin đó hoặc đường dẫn.
4. General failure error reading drive A. Abort - Retry - Fail?
- Không có đĩa mềm A trong ổ đĩa hay đĩa đó bị hỏng.
- Xử lý: Kiểm tra lại đĩa mềm A. Thay bằng đĩa khác. Hoặc bấm chữ R để tiếp tục đọc. Hoặc bấm chữ A để huỷ bỏ công việc đọc đĩa.
5. Invalid directory
- Chuyển đến thư mục không tồn tại hay đánh sai tên thư mục.
- Xử lý: Kiểm tra lại tên thư mục. Cập nhật đủ các dấu phân cách cần thiết.
6. Invalid drive spectification
- Truy cập ổ đĩa không tồn tại trên máy.
- Xử lý: Gõ đúng tên ổ đĩa có thật trên máy.
7. Invalid path
- Xác định sai tên đường dẫn hay sai tên thư mục.
- Xử lý: Xác định lại đường dẫn và tên thư mục.
8. Invalid path, not directory, or directory not empty
- Dùng lênh RD để xoá thư mục nhưng sai đường dẫn, không có thư mục đó hoặc thư mục đó không rỗng (còn chứa các thư mục con hay tệp tin trong đó).
- Xử lý: Làm rỗng thư mục đó (xoá hết các thư mục con và các tệp tin trong đó). Kiểm tra lại tên thư mục hoặc đường dẫn thư mục.
9. Unable to create directory
- Khi thực hiện lệnh tạo thư mục (MD), tên thư mục trùng với tên hệ thống hoặc chưa tạo thư mục gốc.
- Xử lý: Thay tên thư mục khác hoặc kiểm tra lại xem có thư mục gốc chưa.
10. Invalid switch / tên thư mục
- Dùng dấu phân cấp sai (dấu /).
- Xử lý: Sửa lại câu lệnh, dùng dấu phân cấp đúng là dấu .
11. Too many paraneters
- Khi tạo thư mục, ta cách trống tên thư mục.
- Xử lý: Sửa lại câu lệnh, tên thư mục phải gõ liền nhau. Hoặc dùng dấu - để nối ghép.
12. Directory already exitsts
- Khi tạo thư mục, tên thư mục này đang tồn tại (đã có).
- Xử lý: Gõ tên thư mục khác hoặc kiểm tra lại.
13. Required parameter missing hay The syntax of the command incorrect
- Lỗi cấu trúc cú pháp của câu lệnh. Hoặc không chỉ định rõ tên thư mục hay tệp tin.
- Sửa lại cấu trúc cấu lệnh, chỉ định rõ tên thư mục, tên tệp tin.
14. File cannot be copied onto itselt
- Khi sao chép tệp tin không chỉ định rõ hoặc máy không tìm thấy địa chỉ đích (nơi đến) của tệp tin.
- Chỉ định lại hoặc kiểm tra lại địa chỉ đích (nơi đến) của tệp tin.
Tất cả các thông báo lỗi của hệ điều hành MS-DOS
== phiên bản 2009==
01. Abort, Ignore, Retry, Fail ?
- Hệ điều hành chờ ta gõ các phím sau:
A
của hệ điều hành MS - DOS
1. Bad command or filename
- Gõ lệnh sai, sai cú pháp câu lệnh hoặc không có tên tệp tin đó.
- Xử lý: Kiểm tra lại từng chữ của câu lệnh, thường gặp nhất là thừa/thiếu một vài chữ hay có một vài khoảng trống không cần thiết.
2. Duplicate filename or file not specified
- Dùng lệnh REN để đổi tên tệp tin, nhưng tên tệp tin mới trùng với tên tệp tin đã có.
- Xử lý: Đặt tên mới khác.
3. File not found
- Các tệp tin cần truy cập không còn tồn tại.
- Kiểm tra lại tệp tin đó hoặc đường dẫn.
4. General failure error reading drive A. Abort - Retry - Fail?
- Không có đĩa mềm A trong ổ đĩa hay đĩa đó bị hỏng.
- Xử lý: Kiểm tra lại đĩa mềm A. Thay bằng đĩa khác. Hoặc bấm chữ R để tiếp tục đọc. Hoặc bấm chữ A để huỷ bỏ công việc đọc đĩa.
5. Invalid directory
- Chuyển đến thư mục không tồn tại hay đánh sai tên thư mục.
- Xử lý: Kiểm tra lại tên thư mục. Cập nhật đủ các dấu phân cách cần thiết.
6. Invalid drive spectification
- Truy cập ổ đĩa không tồn tại trên máy.
- Xử lý: Gõ đúng tên ổ đĩa có thật trên máy.
7. Invalid path
- Xác định sai tên đường dẫn hay sai tên thư mục.
- Xử lý: Xác định lại đường dẫn và tên thư mục.
8. Invalid path, not directory, or directory not empty
- Dùng lênh RD để xoá thư mục nhưng sai đường dẫn, không có thư mục đó hoặc thư mục đó không rỗng (còn chứa các thư mục con hay tệp tin trong đó).
- Xử lý: Làm rỗng thư mục đó (xoá hết các thư mục con và các tệp tin trong đó). Kiểm tra lại tên thư mục hoặc đường dẫn thư mục.
9. Unable to create directory
- Khi thực hiện lệnh tạo thư mục (MD), tên thư mục trùng với tên hệ thống hoặc chưa tạo thư mục gốc.
- Xử lý: Thay tên thư mục khác hoặc kiểm tra lại xem có thư mục gốc chưa.
10. Invalid switch / tên thư mục
- Dùng dấu phân cấp sai (dấu /).
- Xử lý: Sửa lại câu lệnh, dùng dấu phân cấp đúng là dấu .
11. Too many paraneters
- Khi tạo thư mục, ta cách trống tên thư mục.
- Xử lý: Sửa lại câu lệnh, tên thư mục phải gõ liền nhau. Hoặc dùng dấu - để nối ghép.
12. Directory already exitsts
- Khi tạo thư mục, tên thư mục này đang tồn tại (đã có).
- Xử lý: Gõ tên thư mục khác hoặc kiểm tra lại.
13. Required parameter missing hay The syntax of the command incorrect
- Lỗi cấu trúc cú pháp của câu lệnh. Hoặc không chỉ định rõ tên thư mục hay tệp tin.
- Sửa lại cấu trúc cấu lệnh, chỉ định rõ tên thư mục, tên tệp tin.
14. File cannot be copied onto itselt
- Khi sao chép tệp tin không chỉ định rõ hoặc máy không tìm thấy địa chỉ đích (nơi đến) của tệp tin.
- Chỉ định lại hoặc kiểm tra lại địa chỉ đích (nơi đến) của tệp tin.
Tất cả các thông báo lỗi của hệ điều hành MS-DOS
== phiên bản 2009==
01. Abort, Ignore, Retry, Fail ?
- Hệ điều hành chờ ta gõ các phím sau:
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Ngọc Tự
Dung lượng: 67,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)