BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC

Chia sẻ bởi Trần Văn Phi | Ngày 14/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN
TRƯỜNG THCS BIÊN SƠN

Số: 06/BCTK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Biên Sơn, ngày 26 tháng 05 năm 2015


BÁO CÁO
Tổng kết năm học 2014-2015,
Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016

1. Đặc điểm tình hình và bối cảnh đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học (khó khăn, thuận lợi)
- Biên Sơn là xã miền núi nằm cạnh quốc lộ 279 có tổng diện tích là 120ha, có chiều dài là 14km, chiều rộng là 12km, có 19 thôn và 1 phố, có 1501 hộ và 7300 khẩu, gồm 7 dân tộc anh em (Kinh, Hoa, Dao, Tày, Nùng, Sán dìu, Sán chí).
- Trường PTCS Biên Sơn được thành lập 8/1974. Trường có tên THCS Biên Sơn từ ngày 28/8/1997 theo Quyết định số 669/QĐ-SGD&ĐT của SGD&ĐT Bắc Giang.
- Tháng 11/2008 trường được công nhận chuẩn Quốc gia. Ngày 30/12/2013 nhà trường đã được UBND tỉnh Bắc Giang công nhận chuẩn Quốc gia mức độ 1 lần 2. Đơn vị thuộc thôn Luồng xã Biên Sơn. Tổng diện tích đất 7200m2 (trong đó 5257,4m2 đã được cấp sổ đỏ theo Quyết định số 594/QĐ-UBND của tỉnh ngày 12/11/2013), đạt 11,5 m2/học sinh, toàn bộ diện tích sân trường được lát gạch, đảm bảo sạch sẽ.
- Khuôn viên nhà trường có hệ thống cây xanh, có đủ hệ thống vành lao, cổng trường, biển trường, nhà để xe cho giáo viên và học sinh.
- Tổng số cán bộ, giáo viên: 33 (Trong đó CBQL 2; giáo viên 28; nhân viên 3)
- Trình độ đào tạo: Trên chuẩn: 14; Đạt chuẩn: 19
- Cơ cấu bộ môn tương đối đảm bảo (Nhà trường còn thiếu GV Vật lý, Địa lý, Lịch sử)
- GVG cấp huyện: 4 đồng chí. Chi bộ Đảng có 12 đảng viên. Đoàn TNCS HCM: 14 đoàn viên thanh niên
Biểu thống kê về CBGV:

Tổng số
Nữ
Th.s
ĐH
CĐ
TC
DT
Đảng

CBQL
2
0
0
2
0
0
1
2

GV
28
17
0
8
20
0
7
9

NV
3
3
1
1
1
0
1
1

Tổng số
33
20
1
11
21
1
9
12

Biểu thống kê về học sinh:
Khối
Số lớp
Số HS
Dân tộc
Nữ
Nữ DT
Ghi chú

6
5
139
102
67
51


7
5
138
102
65
48


8
5
156
116
81
61


9
5
158
111
86
62


Tổng
20
591
431
299
222


a. Về thuận lợi
- Các cấp uỷ Đảng, chính quyền, nhân dân quan tâm tới sự nghiệp giáo dục.
- Nhân dân đoàn kết, tính cộng đồng cao.
- Giao thông đi lại thuận lợi. Có sự hỗ trợ của đơn vị quân đội TB1 trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trẻ, nhiệt tình, trình độ đạt chuẩn.
- Học sinh ngoan ngoãn.
- Cơ sở vật chất tương đối khang trang, diện tích rộng.
b. Về khó khăn
- Thuộc địa bàn miền núi, phong trào học tập của xã chưa phát triển.
- Đời sống của nhân dân còn nghèo nên hỗ trợ cho trường còn ít.
- Kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục của một số giáo viên trẻ còn hạn chế.
- Đội ngũ không ổn định, hàng năm thuyên chuyển nhiều.
- Học sinh dân tộc chiếm tỉ lệ cao, trên 70%.
- Cơ sở vật chất đủ theo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia nhưng mới chỉ ở mức tối thiểu, vẫn còn thiếu so với yêu cầu như phòng học nhạc, đồ dùng, thiết bị…
2. Căn cứ để triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 (các văn bản chỉ đạo của ngành và của địa phương)
- Nhà trường đã tổ chức triển khai đầy đủ Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, các văn bản chỉ đạo của ngành tới 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường: Nghị Quyết Đại hội XI của Đảng;
- Căn cứ chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15/8/2014 của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 440,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)