Báo cáo khoa học - giải nhì hội thi nghiệp vụ sư phạm cấp tỉnh
Chia sẻ bởi Võ Văn Chọn |
Ngày 03/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: báo cáo khoa học - giải nhì hội thi nghiệp vụ sư phạm cấp tỉnh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ THAM DỰ
HỘI THI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
TỈNH PHÚ YÊN
Năm học : 2005 - 2006
BÁO CÁO KHOA HỌC
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
Giáo viên thực hiện : VÕ VĂN CHỌN
Đơn vị : Trường THCS Trường Chinh – H. Đông Hoà
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
TỪ ĐỒNG ÂM KHÁC NGHĨA
(Các từ có chữ Đ )
Ăn bánh đa dưới bóng đa
Đá nhầm cục đá trầy da đau dần
Đàn em nghe chị khảy đàn
Đã được ăn món bánh canh đã đời
Đồ dùng này để đồ xôi
Đào đất thành lổ để tôi trồng đào
Lấy đà đà điểu nhảy cao
Qua đèo đòi bạn đèo nhau suốt chiều
Khăn điều ai vắt cành điều
Đặt đó chổ đó được nhiều cá tôm
Cửa đông tấp nập người đông
Ra đồng nhặt được mảnh đồng rất to
Giả đò làm khách đi đò.
Đỡ em để lúc tập bò đỡ đau...
Trương Hải
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Không ăn thì chẳng được no
Cây lớn có lắm cành to vươn dài
Muốn mau thì phải nhanh tay
Học lười cha mắng mẹ rầy chẳng tha
Mùa lạnh, rét cắt như da
Ra đồng chú ý nhìn xa trông gần
Nấu cơm đun nước đôi lần
Vào cổng rồi mới qua sân vô nhà
Xơi cơm xong chẳng ăn quà
Chén bể bát cũng vỡ ra tan tành
Đến trường tới lớp cho nhanh
Coi báo xem sách cùng anh miệt mài
Nghe trật nên chép vô sai
Hiểu đúng là trúng cả bài thật nhanh
Chương Dương.
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
TỪ TRÁI NGHĨA
(Trong thành ngữ, tục ngữ )
Sống đục sao bằng thác trong
Trẻ cậy cha, già cậy con của mình
Giày thừa guốc thiếu mới xinh
Thói đời giàu trọng, khó khinh thấy buồn
Quen tay mềm nắm rắn buông.
Nó lú có chú, nó khôn hơn người
Yêu cho vọt ghét cho chơi
Gian thương đong đầy, bán vơi thêm lời
Được lòng đất, mất lòng người
Lên xe xuống ngựa cả đời thảnh thơi
Kính trên, nhường dưới bạn ơi!
Vụng chèo khéo chống tạm thời cũng xong
Méo mó có còn hơn không
Nhiều no dạ, ít no lòng chớ quên
Gặp nhau trước lạ sau quen
Giữ cho trong ấm ngoài êm thuận hoà.
Trương Hải
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
MÙI VỊ TRONG CUỘC SỐNG
(Mỗi câu có một tính từ)
Nước mặn ở ngoài biển Đông
Nhạt như nước ốc nên không ai màng
Bùi ngậy như hạt lạc rang
Chuối xanh chát phải mang rấm liền.
Hôi như cú ai đến bên
Chanh chua pha nước bỏ thêm đường vào.
Tanh mùi bùn ở trong ao
Ớt đem ngâm dấm ăn vào đỡ cay
Mía lùi ngọt lịm ăn ngay
Bồ hòn đắng ngắt giặt thay xà phòng.
Phan Huề
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
PHÂN BIỆT S VÀ X
Nữ sinh xinh đẹp dịu dàng.
Cá sấu xấu xí vào hàng tốp ten.
Giữa hồ hoa súng xen sen.
Cây sanh xanh lá mọc trên núi rừng.
Nấu xôi, sôi phải đậy vung.
Trường Sa xa tít ngoài vùng biển khơi.
Làm sếp, xếp đặt chỗ ngồi.
Nhà máy xay sát nơi giặt là.
Tai nạn xơ sẩy xảy ra.
Phải cùng san sẻ, xẻ chia nỗi buồn.
Nghe sao xao xuyến tâm hồn.
Làm bài sai sót xót lòng mẹ cha.
Mấy lời nhắc nhở chúng ta.
Sờ xờ sử dụng phải tra ngọn nguồn.
Đoàn Ngọc Nghĩa
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
CHỚ LẦM L - N
Mười lăm năm tuổi lớn rồi
Chớ nên lên mặt dạy đời ra oai
Không nỡ lỡ hẹn với ai
Cần phải mở lối nối hai ngôi nhà
Thua lỗ nỗ lực gỡ hoà
Chẳng thấy nó ló mặt ra bao giờ
Trâu đầm làm lấm nấm mồ
Trí não lão hoá già giờ hay quên
Về quê nội lội đầm chim
Phút im lặng nặng nề thêm kéo dài
Thanh niên liên tỉnh đua tài
Gà bươi chốc lát nát vài luống rau
Con nai lai giống lớn mau
Bị lao nao núng lo âu buồn phiền
Làm nương lương thực tăng thêm
Về làng nàng thấy yêu miền quê ta.
L - N nói viết rõ ra
Chớ có lầm lẫn người ta chê cười.
Mai Đình Phẩm
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
TỪ TƯỢNG THANH
VỚI CHỮ C
Gà mái cục cục kiếm mồi
Đàn vịt cạc cạc lội bơi giữa dòng
Ngô rang công cốc ngon không
Vó ngựa cồm cộp đi vòng núi, nương
Xe bò cộc cộc trên đường
Nghe mõ cốc cốc chùa chiền đâu đây
Bẻ gảy cắc cắc cành cây
Gõ cữa cạch cạch mở ngay cho vào
Kéo nhị cò cử buồn sao
Tiếng chày giã gạo bản nào cùm cum
Cãi nhau chí choé om sòm
Đục đá chan chác từng hòn nhỏ to
Chuột kêu chít chít trong kho
Gà con chiêm chiếp ăn no lại nằm.
Đinh Ngọc Nhương.
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
GIA
Gia đình đầm ấm yên vui
Gia nhân đi lại tiến lui trong nhà
Gia tài chia chác lo xa
Nấu thêm gia vị mới là thêm ngon !
Gia cư thấp bé cỏn con
Gia phong - nếp sống vẫn cần từ lâu
Mới gia nhập nhóm lần đầu
Hỏi đồ gia dụng để đâu trong nhà ?
Gia phả dòng dõi từ xa
Cậy vào gia thế để mà làm quan
Cuộc đời biết mấy bi hoan ?
Gia cảnh khốn đốn lạc quan mới là !
Gia trưởng - chủ ở trong nhà
Gia truyền kinh nghiệm để đà tiến lên
Gia ân cho kẻ lấy hên
Tăng gia sản xuất giàu lên từng ngày...
Nguyễn Hồng Hà
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
TỪ "ĐÓNG"
Đóng thuế nghĩa vụ công dân
Văn thư đóng dấu công văn mỗi ngày
Gió bão phải đóng cửa ngay
Công nhân ở xưởng đóng giầy say mê
Mặt nước đóng băng phẳng lì
Bố tôi đóng cọc để kè bờ ao
Hải Phòng có xưởng đóng tàu
Gạo xuất khẩu phải đóng bao gọn gàng
Bộ đội đóng quân trong làng
Bánh kẹo đóng gói sẳn sàng xuất kho
Đất lành vua chúa đóng đô
Phải đóng học phí mới cho nhập trường
Dùng búa đóng đinh vào tường
Đóng bè chở gỗ trên rừng về xuôi
Bức tranh đã đóng khung rồi
Ngày xưa đóng khố bao đời đã quen
Đóng cầu dao điện sáng lên
Lớn lên em thích đóng phim truyền hình.
Mai Đình Phẩm
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
I. Giới thiệu chung
Tập tư liệu này gồm trên 130 văn bản.
Hình ảnh biểu tượng cho tập tư liệu :
- Cuối tập tư liệu có trang mục lục để dễ lựa chọn.
Thời gian sưu tầm trên hai năm.
- Nguồn gốc tư liệu được sưu tầm từ báo Thiếu Niên Tiền Phong.
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1 Công việc sưu tầm :
- Sưu tầm trên nhiều sách báo, ghi chép lại những bài viết, văn bản có liên quan đến bộ môn Tiếng Việt.
- Đặt mua báo : Thế Giới Trong Ta và Thiếu Niên Tiền Phong, đặc biệt trên báo Thiếu Niên Tiền Phong có rất nhiều bài viết, hầu như số nào cũng có tư liệu để sưu tầm.
- Qua hơn hai năm, bản thân tôi đã cần mẫn sưu tầm được trên 130 văn bản, làm nguồn tư liệu phục vụ cho việc giảng dạy phân môn Tiếng Việt.
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
1 Công việc sưu tầm :
* Tính chất của tư liệu:
* Nội dung văn bản:
Nội dung : Lành mạnh - Vui nhộn -
Nhẹ nhàng - Tình cảm.
- Tính chất : + Giải trí - Thư giãn.
+ Triết lý - Giáo dục sâu sắc.
- Ngữ liệu chính xác, phong phú.
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
1 Công việc sưu tầm :
* Tính chất của tư liệu:
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHÚ DANH
ANH ĐỘNG VÀ CÔ TÍNH
Chú Danh : chỉ vật, chỉ người.
Này, kia, đó, nọ... chẳng rời xa nhau.
Thường làm chủ ngữ trong câu.
Khi làm vị ngữ đứng sau cô Là.
Anh Động vốn tính khác xa.
Trạng thái, hành động chính là bản thân.
Tham quyền vị ngữ nhiều lần.
Cùng: Hãy, đừng, chớ... hành quân khắp vùng.
Cô Tính hàng xóm lạnh lùng.
Hãy, đừng, chớ... chẳng muốn cùng đứng bên.
Hơi, rất, lắm, quá... bạn hiền.
Đặc điểm, tính chất không phiền luỵ ai.
Tính, Danh, Động thế chẳng sai.
Hiểu họ hơn nữa học bài nhiều hơn.
Nguyễn Văn Phong
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
1 Công việc sưu tầm
* Tính chất của tư liệu:
* Nội dung văn bản:
* Thể loại văn bản:
Thể loại phong phú, gồm các thể loại và các mục như sau :
- Thơ lục bát (chiếm đa số) - Thơ 7 chữ - Thơ 5 chữ
- Thơ vui, thơ trào phúng, châm biếm.
- Vè, Ca dao - Tục ngữ - Thành ngữ.
- Từ điển vui, Phát hiện lý thú, cười tủm tỉm..
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
2- Công việc trình bày - xử lý nội dung
- Tất cả tư liệu sưu tầm, được lên vi tính trình bày rõ ràng, ghi rõ họ tên tác giả của văn bản. Truy cập trên mạng tìm những hình ảnh minh hoạ phù hợp với nội dung văn bản.
- Phân loại tư liệu theo các nhóm kiến thức sau:
+ Ngữ pháp Tiếng Việt.
+ Phân biệt chính tả.
+ Từ ghép.
+ Từ láy.
+ Thơ vận dụng thành ngữ - tục ngữ - ca dao.
+ Thơ văn chơi chữ.
+ Thơ có hiện tượng ngữ âm đặc biệt.
- Sắp xếp tư liệu có hệ thống theo thứ tự bài dạy phù hợp chương trình sách giáo khoa; theo nội dung chủ đề; theo thứ tự A, B, C..
- Thuyết minh nội dung cụ thể để giảng dạy cho mỗi bài học.
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
- Những tư liệu chọn để giảng dạy được xem như ngữ liệu phục vụ trong bài học. Giáo viên trình bày trên bảng phụ, đưa lên đèn chiếu, trên phiếu học tập..
- Những tư liệu đó được xem như một bài tập thực hành bổ sung về một kiến thức trong bài học được vận dụng trực tiếp trên lớp.
- Vận dụng những tư liệu đó, giáo viên phải biết sáng tạo, cải tiến biện pháp giảng dạy làm cho giờ học sôi nổi; học sinh tích cực - chủ động tham gia hoạt động. (như tổ chức thành trò chơi "tìm kiếm", "tra từ điển".)
- Tư liệu đã xử lý thành đồ dùng dạy học có thể sử dụng được nhiều năm.
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
TỪ HÁN VIỆT ĐỒNG NGHĨA
Thương người buôn bán ngày đêm
Kiểm lâm đứng gác ngày đêm canh rừng
Ai đi xa chẳng buồn lòng
Tàu thuỷ chạy lướt dưới dòng nước trong
Đi phu gọi các ông chồng
Kẻ nội gián sống ngay trong vùng này
Cây đa sống nhiều năm nay
Trời phú cho số anh này giàu sang
Vui mừng ai cũng hân hoan
Qua sông phải gọi đò giang cậy nhờ
Đến kì đại hội căng cờ
Áo phong phanh mỏng giữa trời gió may
Ẩu đả có kẻ đánh nhau
Tóc bạc đã trắng mái đầu bà tôi
Đinh Ngọc Nhương
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
TỪ TRÁI NGHĨA
(Trong thành ngữ, tục ngữ )
Sống đục sao bằng thác trong
Trẻ cậy cha, già cậy con của mình
Giày thừa guốc thiếu mới xinh
Thói đời giàu trọng, khó khinh thấy buồn
Quen tay mềm nắm rắn buông.
Nó lú có chú, nó khôn hơn người
Yêu cho vọt ghét cho chơi
Gian thương đong đầy, bán vơi thêm lời
Được lòng đất, mất lòng người
Lên xe xuống ngựa cả đời thảnh thơi
Kính trên, nhường dưới bạn ơi!
Vụng chèo khéo chống tạm thời cũng xong
Méo mó có còn hơn không
Nhiều no dạ, ít no lòng chớ quên
Gặp nhau trước lạ sau quen
Giữ cho trong ấm ngoài êm thuận hoà.
Trương Hải
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
PHÂN BIỆT S VÀ X
Nữ sinh xinh đẹp dịu dàng.
Cá sấu xấu xí vào hàng tốp ten.
Giữa hồ hoa súng xen sen.
Cây sanh xanh lá mọc trên núi rừng.
Nấu xôi, sôi phải đậy vung.
Trường Sa xa tít ngoài vùng biển khơi.
Làm sếp, xếp đặt chỗ ngồi.
Nhà máy xay sát bên nơi giặt là.
Tai nạn xơ sẩy xảy ra.
Phải cùng san sẻ, xẻ chia nỗi buồn.
Nghe sao xao xuyến tâm hồn.
Làm bài sai sót xót lòng mẹ cha.
Mấy lời nhắc nhở chúng ta.
Sơ - xờ sử dụng phải tra ngọn nguồn.
Đoàn Ngọc Nghĩa
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHỚ LẦM L - N
Mười lăm năm tuổi lớn rồi
Chớ nên lên mặt dạy đời ra oai
Không nỡ lỡ hẹn với ai
Cần phải mở lối nối hai ngôi nhà
Thua lỗ nỗ lực gỡ hoà
Chẳng thấy nó ló mặt ra bao giờ
Trâu đầm làm lấm nấm mồ
Trí não lão hoá già giờ hay quên
Về quê nội lội đầm chim
Phút im lặng nặng nề thêm kéo dài
Thanh niên liên tỉnh đua tài
Gà bươi chốc lát nát vài luống rau
Con nai lai giống lớn mau
Bị lao nao núng lo âu buồn phiền
Làm nương lương thực tăng thêm
Về làng nàng thấy yêu miền quê ta.
L - N nói viết rõ ra
chớ có lầm lẫn người ta chê cười.
Mai Đình Phẩm
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
Từ điển vui :
VỚI CHỮ "R"
- Copy bị thầy, cô giáo phát hiện: Run rẩy.
- Nói chuyện trong lớp: Râm rang.
- Nhìn lén bài của bạn: Rình rập.
- Bị viết bản kiểm điểm: Rụt rè.
- Bị điểm kém: Rầu rĩ.
- Chuẩn bị chép "phao": Ráo riết.
- Ăn quà vặt trong lớp: Rột roạt.
- Học thuộc bài: Ro ro.
Đặng Anh Mai
Sưu tầm : Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
TỪ LÁY VỚI M
Mủm mỉm, mấp máy môi cười
Mênh mang nổi nhớ bóng người đi xa
Mỡ màng tươi tắn làn da
Mượt mà mái tóc buông xoà ngang lưng
Mập mạp khoẻ khoắn vui mừng
Mộc mạc chân thực sống cùng với nhau
Mập mờ chẳng hiểu thấu đâu
Minh mẫn phân biệt trước sau rõ ràng
Mãi mê quên cả thời gian
Mỏi mòn chờ đợi người mang tin về
Mềm mỏng lời nói dể nghe
Mơ màng ánh mắt tìm về nẻo xa
Mau mắn giúp trẻ, đỡ già
Miệt mài hoc tập mai ta nên người
Mộng mơ một chút cho vui
Mầy mò tìm hiểu khó rồi sẽ qua.
Đinh Ngọc Nhương
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GIA
Gia đình đầm ấm yên vui
Gia nhân đi lại tiến lui trong nhà
Gia tài chia chác lo xa
Nấu thêm gia vị mới là thêm ngon !
Gia cư thấp bé cỏn con
Gia phong - nếp sống vẫn cần từ lâu
Mới gia nhập nhóm lần đầu
Hỏi đồ gia dụng để đâu trong nhà ?
Gia phả dòng dõi từ xa
Cậy vào gia thế để mà làm quan
Cuộc đời biết mấy bi hoan ?
Gia cảnh khốn đốn lạc quan mới là !
Gia trưởng - chủ ở trong nhà
Gia truyền kinh nghiệm để đà tiến lên
Gia ân cho kẻ lấy hên
Tăng gia sản xuất giàu lên từng ngày...
Nguyễn Hồng Hà
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHẠY
"Chạy ăn từng bữa" nuôi con
"Chạy lăn tóc gáy" lo toan kịp thời
Một mình "chạy chẳng khỏi trời"
"Chạy đua một ngựa" bịp người chẳng hay
Mệt nhoài "chạy bở hơi tai"
Thoát thân cố "chạy như bay" ra đồng
Hoảng hồn "chạy rống Bái Công"
"Chạy như ma đuổi" chân không dám dừng
"Chạy như vịt" đuổi lung tung
"Chạy thầy chạy thuốc" chữa xong bệnh tình
"Chạy cong đuôi" chẳng kịp nhìn
"Chạy như chó phải lói" thấy kinh vô cùng
Cứ "chạy như cờ lông công"
Như "chạy chánh tổng" dáng trông bơ phờ.
Trương Hải
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
MÙI VỊ TRONG CUỘC SỐNG
(Mỗi câu có một tính từ)
Nước mặn ở ngoài biển Đông
Nhạt như nước ốc nên không ai màng
Bùi ngậy như hạt lạc rang
Chuối xanh còn chát phải mang rấm liền.
Hôi như cú ai đến bên
Chanh chua pha nước bỏ thêm đường vào.
Tanh mùi bùn ở trong ao
Ớt đem ngâm dấm ăn vào đỡ cay
Mía lùi ngọt lịm ăn ngay
Bồ hòn đắng ngắt giặt thay xà phòng.
Phan Huề
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHÚ DANH
ANH ĐỘNG VÀ CÔ TÍNH
Chú Danh: chỉ vật, chỉ người.
Này, kia, đó, nọ... chẳng rời xa nhau.
Thường làm chủ ngữ trong câu.
Khi làm vị ngữ đứng sau cô Là.
Anh Động vốn tính khác xa.
Trạng thái, hành động chính là bản thân.
Tham quyền vị ngữ nhiều lần.
Cùng: Hãy, đừng, chớ... hành quân khắp vùng.
Cô Tính hàng xóm lạnh lùng.
Hãy, đừng, chớ... chẳng muốn cùng đứng bên.
Hơi, rất, lắm, quá... bạn hiền.
Đặc điểm, tính chất không phiền luỵ ai.
Tính, Danh, Động thế chẳng sai.
Hiểu họ hơn nữa học bài nhiều hơn.
Nguyễn Văn Phong
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚI THẦY CÔ
HỘI THI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
TỈNH PHÚ YÊN
Năm học : 2005 - 2006
RẤT MONG SỰ ĐÓNG GÓP
CỦA CÁC BẠN ĐỒNG NGHIỆP
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA CÁC BẠN XIN GỬI VỀ :
ĐC : TRƯỜNG THSC TRƯỜNG CHINH – ĐÔNG HOÀ
ĐIỆN THOẠI : 057. 548063
DĐ : 0989. 821 812
HỘI THI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
TỈNH PHÚ YÊN
Năm học : 2005 - 2006
BÁO CÁO KHOA HỌC
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
Giáo viên thực hiện : VÕ VĂN CHỌN
Đơn vị : Trường THCS Trường Chinh – H. Đông Hoà
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
TỪ ĐỒNG ÂM KHÁC NGHĨA
(Các từ có chữ Đ )
Ăn bánh đa dưới bóng đa
Đá nhầm cục đá trầy da đau dần
Đàn em nghe chị khảy đàn
Đã được ăn món bánh canh đã đời
Đồ dùng này để đồ xôi
Đào đất thành lổ để tôi trồng đào
Lấy đà đà điểu nhảy cao
Qua đèo đòi bạn đèo nhau suốt chiều
Khăn điều ai vắt cành điều
Đặt đó chổ đó được nhiều cá tôm
Cửa đông tấp nập người đông
Ra đồng nhặt được mảnh đồng rất to
Giả đò làm khách đi đò.
Đỡ em để lúc tập bò đỡ đau...
Trương Hải
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Không ăn thì chẳng được no
Cây lớn có lắm cành to vươn dài
Muốn mau thì phải nhanh tay
Học lười cha mắng mẹ rầy chẳng tha
Mùa lạnh, rét cắt như da
Ra đồng chú ý nhìn xa trông gần
Nấu cơm đun nước đôi lần
Vào cổng rồi mới qua sân vô nhà
Xơi cơm xong chẳng ăn quà
Chén bể bát cũng vỡ ra tan tành
Đến trường tới lớp cho nhanh
Coi báo xem sách cùng anh miệt mài
Nghe trật nên chép vô sai
Hiểu đúng là trúng cả bài thật nhanh
Chương Dương.
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
TỪ TRÁI NGHĨA
(Trong thành ngữ, tục ngữ )
Sống đục sao bằng thác trong
Trẻ cậy cha, già cậy con của mình
Giày thừa guốc thiếu mới xinh
Thói đời giàu trọng, khó khinh thấy buồn
Quen tay mềm nắm rắn buông.
Nó lú có chú, nó khôn hơn người
Yêu cho vọt ghét cho chơi
Gian thương đong đầy, bán vơi thêm lời
Được lòng đất, mất lòng người
Lên xe xuống ngựa cả đời thảnh thơi
Kính trên, nhường dưới bạn ơi!
Vụng chèo khéo chống tạm thời cũng xong
Méo mó có còn hơn không
Nhiều no dạ, ít no lòng chớ quên
Gặp nhau trước lạ sau quen
Giữ cho trong ấm ngoài êm thuận hoà.
Trương Hải
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
MÙI VỊ TRONG CUỘC SỐNG
(Mỗi câu có một tính từ)
Nước mặn ở ngoài biển Đông
Nhạt như nước ốc nên không ai màng
Bùi ngậy như hạt lạc rang
Chuối xanh chát phải mang rấm liền.
Hôi như cú ai đến bên
Chanh chua pha nước bỏ thêm đường vào.
Tanh mùi bùn ở trong ao
Ớt đem ngâm dấm ăn vào đỡ cay
Mía lùi ngọt lịm ăn ngay
Bồ hòn đắng ngắt giặt thay xà phòng.
Phan Huề
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
PHÂN BIỆT S VÀ X
Nữ sinh xinh đẹp dịu dàng.
Cá sấu xấu xí vào hàng tốp ten.
Giữa hồ hoa súng xen sen.
Cây sanh xanh lá mọc trên núi rừng.
Nấu xôi, sôi phải đậy vung.
Trường Sa xa tít ngoài vùng biển khơi.
Làm sếp, xếp đặt chỗ ngồi.
Nhà máy xay sát nơi giặt là.
Tai nạn xơ sẩy xảy ra.
Phải cùng san sẻ, xẻ chia nỗi buồn.
Nghe sao xao xuyến tâm hồn.
Làm bài sai sót xót lòng mẹ cha.
Mấy lời nhắc nhở chúng ta.
Sờ xờ sử dụng phải tra ngọn nguồn.
Đoàn Ngọc Nghĩa
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
CHỚ LẦM L - N
Mười lăm năm tuổi lớn rồi
Chớ nên lên mặt dạy đời ra oai
Không nỡ lỡ hẹn với ai
Cần phải mở lối nối hai ngôi nhà
Thua lỗ nỗ lực gỡ hoà
Chẳng thấy nó ló mặt ra bao giờ
Trâu đầm làm lấm nấm mồ
Trí não lão hoá già giờ hay quên
Về quê nội lội đầm chim
Phút im lặng nặng nề thêm kéo dài
Thanh niên liên tỉnh đua tài
Gà bươi chốc lát nát vài luống rau
Con nai lai giống lớn mau
Bị lao nao núng lo âu buồn phiền
Làm nương lương thực tăng thêm
Về làng nàng thấy yêu miền quê ta.
L - N nói viết rõ ra
Chớ có lầm lẫn người ta chê cười.
Mai Đình Phẩm
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
TỪ TƯỢNG THANH
VỚI CHỮ C
Gà mái cục cục kiếm mồi
Đàn vịt cạc cạc lội bơi giữa dòng
Ngô rang công cốc ngon không
Vó ngựa cồm cộp đi vòng núi, nương
Xe bò cộc cộc trên đường
Nghe mõ cốc cốc chùa chiền đâu đây
Bẻ gảy cắc cắc cành cây
Gõ cữa cạch cạch mở ngay cho vào
Kéo nhị cò cử buồn sao
Tiếng chày giã gạo bản nào cùm cum
Cãi nhau chí choé om sòm
Đục đá chan chác từng hòn nhỏ to
Chuột kêu chít chít trong kho
Gà con chiêm chiếp ăn no lại nằm.
Đinh Ngọc Nhương.
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
GIA
Gia đình đầm ấm yên vui
Gia nhân đi lại tiến lui trong nhà
Gia tài chia chác lo xa
Nấu thêm gia vị mới là thêm ngon !
Gia cư thấp bé cỏn con
Gia phong - nếp sống vẫn cần từ lâu
Mới gia nhập nhóm lần đầu
Hỏi đồ gia dụng để đâu trong nhà ?
Gia phả dòng dõi từ xa
Cậy vào gia thế để mà làm quan
Cuộc đời biết mấy bi hoan ?
Gia cảnh khốn đốn lạc quan mới là !
Gia trưởng - chủ ở trong nhà
Gia truyền kinh nghiệm để đà tiến lên
Gia ân cho kẻ lấy hên
Tăng gia sản xuất giàu lên từng ngày...
Nguyễn Hồng Hà
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
TỪ "ĐÓNG"
Đóng thuế nghĩa vụ công dân
Văn thư đóng dấu công văn mỗi ngày
Gió bão phải đóng cửa ngay
Công nhân ở xưởng đóng giầy say mê
Mặt nước đóng băng phẳng lì
Bố tôi đóng cọc để kè bờ ao
Hải Phòng có xưởng đóng tàu
Gạo xuất khẩu phải đóng bao gọn gàng
Bộ đội đóng quân trong làng
Bánh kẹo đóng gói sẳn sàng xuất kho
Đất lành vua chúa đóng đô
Phải đóng học phí mới cho nhập trường
Dùng búa đóng đinh vào tường
Đóng bè chở gỗ trên rừng về xuôi
Bức tranh đã đóng khung rồi
Ngày xưa đóng khố bao đời đã quen
Đóng cầu dao điện sáng lên
Lớn lên em thích đóng phim truyền hình.
Mai Đình Phẩm
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
I. Giới thiệu chung
Tập tư liệu này gồm trên 130 văn bản.
Hình ảnh biểu tượng cho tập tư liệu :
- Cuối tập tư liệu có trang mục lục để dễ lựa chọn.
Thời gian sưu tầm trên hai năm.
- Nguồn gốc tư liệu được sưu tầm từ báo Thiếu Niên Tiền Phong.
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1 Công việc sưu tầm :
- Sưu tầm trên nhiều sách báo, ghi chép lại những bài viết, văn bản có liên quan đến bộ môn Tiếng Việt.
- Đặt mua báo : Thế Giới Trong Ta và Thiếu Niên Tiền Phong, đặc biệt trên báo Thiếu Niên Tiền Phong có rất nhiều bài viết, hầu như số nào cũng có tư liệu để sưu tầm.
- Qua hơn hai năm, bản thân tôi đã cần mẫn sưu tầm được trên 130 văn bản, làm nguồn tư liệu phục vụ cho việc giảng dạy phân môn Tiếng Việt.
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
1 Công việc sưu tầm :
* Tính chất của tư liệu:
* Nội dung văn bản:
Nội dung : Lành mạnh - Vui nhộn -
Nhẹ nhàng - Tình cảm.
- Tính chất : + Giải trí - Thư giãn.
+ Triết lý - Giáo dục sâu sắc.
- Ngữ liệu chính xác, phong phú.
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
1 Công việc sưu tầm :
* Tính chất của tư liệu:
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHÚ DANH
ANH ĐỘNG VÀ CÔ TÍNH
Chú Danh : chỉ vật, chỉ người.
Này, kia, đó, nọ... chẳng rời xa nhau.
Thường làm chủ ngữ trong câu.
Khi làm vị ngữ đứng sau cô Là.
Anh Động vốn tính khác xa.
Trạng thái, hành động chính là bản thân.
Tham quyền vị ngữ nhiều lần.
Cùng: Hãy, đừng, chớ... hành quân khắp vùng.
Cô Tính hàng xóm lạnh lùng.
Hãy, đừng, chớ... chẳng muốn cùng đứng bên.
Hơi, rất, lắm, quá... bạn hiền.
Đặc điểm, tính chất không phiền luỵ ai.
Tính, Danh, Động thế chẳng sai.
Hiểu họ hơn nữa học bài nhiều hơn.
Nguyễn Văn Phong
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
1 Công việc sưu tầm
* Tính chất của tư liệu:
* Nội dung văn bản:
* Thể loại văn bản:
Thể loại phong phú, gồm các thể loại và các mục như sau :
- Thơ lục bát (chiếm đa số) - Thơ 7 chữ - Thơ 5 chữ
- Thơ vui, thơ trào phúng, châm biếm.
- Vè, Ca dao - Tục ngữ - Thành ngữ.
- Từ điển vui, Phát hiện lý thú, cười tủm tỉm..
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
2- Công việc trình bày - xử lý nội dung
- Tất cả tư liệu sưu tầm, được lên vi tính trình bày rõ ràng, ghi rõ họ tên tác giả của văn bản. Truy cập trên mạng tìm những hình ảnh minh hoạ phù hợp với nội dung văn bản.
- Phân loại tư liệu theo các nhóm kiến thức sau:
+ Ngữ pháp Tiếng Việt.
+ Phân biệt chính tả.
+ Từ ghép.
+ Từ láy.
+ Thơ vận dụng thành ngữ - tục ngữ - ca dao.
+ Thơ văn chơi chữ.
+ Thơ có hiện tượng ngữ âm đặc biệt.
- Sắp xếp tư liệu có hệ thống theo thứ tự bài dạy phù hợp chương trình sách giáo khoa; theo nội dung chủ đề; theo thứ tự A, B, C..
- Thuyết minh nội dung cụ thể để giảng dạy cho mỗi bài học.
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
- Những tư liệu chọn để giảng dạy được xem như ngữ liệu phục vụ trong bài học. Giáo viên trình bày trên bảng phụ, đưa lên đèn chiếu, trên phiếu học tập..
- Những tư liệu đó được xem như một bài tập thực hành bổ sung về một kiến thức trong bài học được vận dụng trực tiếp trên lớp.
- Vận dụng những tư liệu đó, giáo viên phải biết sáng tạo, cải tiến biện pháp giảng dạy làm cho giờ học sôi nổi; học sinh tích cực - chủ động tham gia hoạt động. (như tổ chức thành trò chơi "tìm kiếm", "tra từ điển".)
- Tư liệu đã xử lý thành đồ dùng dạy học có thể sử dụng được nhiều năm.
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
TỪ HÁN VIỆT ĐỒNG NGHĨA
Thương người buôn bán ngày đêm
Kiểm lâm đứng gác ngày đêm canh rừng
Ai đi xa chẳng buồn lòng
Tàu thuỷ chạy lướt dưới dòng nước trong
Đi phu gọi các ông chồng
Kẻ nội gián sống ngay trong vùng này
Cây đa sống nhiều năm nay
Trời phú cho số anh này giàu sang
Vui mừng ai cũng hân hoan
Qua sông phải gọi đò giang cậy nhờ
Đến kì đại hội căng cờ
Áo phong phanh mỏng giữa trời gió may
Ẩu đả có kẻ đánh nhau
Tóc bạc đã trắng mái đầu bà tôi
Đinh Ngọc Nhương
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
TỪ TRÁI NGHĨA
(Trong thành ngữ, tục ngữ )
Sống đục sao bằng thác trong
Trẻ cậy cha, già cậy con của mình
Giày thừa guốc thiếu mới xinh
Thói đời giàu trọng, khó khinh thấy buồn
Quen tay mềm nắm rắn buông.
Nó lú có chú, nó khôn hơn người
Yêu cho vọt ghét cho chơi
Gian thương đong đầy, bán vơi thêm lời
Được lòng đất, mất lòng người
Lên xe xuống ngựa cả đời thảnh thơi
Kính trên, nhường dưới bạn ơi!
Vụng chèo khéo chống tạm thời cũng xong
Méo mó có còn hơn không
Nhiều no dạ, ít no lòng chớ quên
Gặp nhau trước lạ sau quen
Giữ cho trong ấm ngoài êm thuận hoà.
Trương Hải
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
PHÂN BIỆT S VÀ X
Nữ sinh xinh đẹp dịu dàng.
Cá sấu xấu xí vào hàng tốp ten.
Giữa hồ hoa súng xen sen.
Cây sanh xanh lá mọc trên núi rừng.
Nấu xôi, sôi phải đậy vung.
Trường Sa xa tít ngoài vùng biển khơi.
Làm sếp, xếp đặt chỗ ngồi.
Nhà máy xay sát bên nơi giặt là.
Tai nạn xơ sẩy xảy ra.
Phải cùng san sẻ, xẻ chia nỗi buồn.
Nghe sao xao xuyến tâm hồn.
Làm bài sai sót xót lòng mẹ cha.
Mấy lời nhắc nhở chúng ta.
Sơ - xờ sử dụng phải tra ngọn nguồn.
Đoàn Ngọc Nghĩa
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHỚ LẦM L - N
Mười lăm năm tuổi lớn rồi
Chớ nên lên mặt dạy đời ra oai
Không nỡ lỡ hẹn với ai
Cần phải mở lối nối hai ngôi nhà
Thua lỗ nỗ lực gỡ hoà
Chẳng thấy nó ló mặt ra bao giờ
Trâu đầm làm lấm nấm mồ
Trí não lão hoá già giờ hay quên
Về quê nội lội đầm chim
Phút im lặng nặng nề thêm kéo dài
Thanh niên liên tỉnh đua tài
Gà bươi chốc lát nát vài luống rau
Con nai lai giống lớn mau
Bị lao nao núng lo âu buồn phiền
Làm nương lương thực tăng thêm
Về làng nàng thấy yêu miền quê ta.
L - N nói viết rõ ra
chớ có lầm lẫn người ta chê cười.
Mai Đình Phẩm
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
Từ điển vui :
VỚI CHỮ "R"
- Copy bị thầy, cô giáo phát hiện: Run rẩy.
- Nói chuyện trong lớp: Râm rang.
- Nhìn lén bài của bạn: Rình rập.
- Bị viết bản kiểm điểm: Rụt rè.
- Bị điểm kém: Rầu rĩ.
- Chuẩn bị chép "phao": Ráo riết.
- Ăn quà vặt trong lớp: Rột roạt.
- Học thuộc bài: Ro ro.
Đặng Anh Mai
Sưu tầm : Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
TỪ LÁY VỚI M
Mủm mỉm, mấp máy môi cười
Mênh mang nổi nhớ bóng người đi xa
Mỡ màng tươi tắn làn da
Mượt mà mái tóc buông xoà ngang lưng
Mập mạp khoẻ khoắn vui mừng
Mộc mạc chân thực sống cùng với nhau
Mập mờ chẳng hiểu thấu đâu
Minh mẫn phân biệt trước sau rõ ràng
Mãi mê quên cả thời gian
Mỏi mòn chờ đợi người mang tin về
Mềm mỏng lời nói dể nghe
Mơ màng ánh mắt tìm về nẻo xa
Mau mắn giúp trẻ, đỡ già
Miệt mài hoc tập mai ta nên người
Mộng mơ một chút cho vui
Mầy mò tìm hiểu khó rồi sẽ qua.
Đinh Ngọc Nhương
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GIA
Gia đình đầm ấm yên vui
Gia nhân đi lại tiến lui trong nhà
Gia tài chia chác lo xa
Nấu thêm gia vị mới là thêm ngon !
Gia cư thấp bé cỏn con
Gia phong - nếp sống vẫn cần từ lâu
Mới gia nhập nhóm lần đầu
Hỏi đồ gia dụng để đâu trong nhà ?
Gia phả dòng dõi từ xa
Cậy vào gia thế để mà làm quan
Cuộc đời biết mấy bi hoan ?
Gia cảnh khốn đốn lạc quan mới là !
Gia trưởng - chủ ở trong nhà
Gia truyền kinh nghiệm để đà tiến lên
Gia ân cho kẻ lấy hên
Tăng gia sản xuất giàu lên từng ngày...
Nguyễn Hồng Hà
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHẠY
"Chạy ăn từng bữa" nuôi con
"Chạy lăn tóc gáy" lo toan kịp thời
Một mình "chạy chẳng khỏi trời"
"Chạy đua một ngựa" bịp người chẳng hay
Mệt nhoài "chạy bở hơi tai"
Thoát thân cố "chạy như bay" ra đồng
Hoảng hồn "chạy rống Bái Công"
"Chạy như ma đuổi" chân không dám dừng
"Chạy như vịt" đuổi lung tung
"Chạy thầy chạy thuốc" chữa xong bệnh tình
"Chạy cong đuôi" chẳng kịp nhìn
"Chạy như chó phải lói" thấy kinh vô cùng
Cứ "chạy như cờ lông công"
Như "chạy chánh tổng" dáng trông bơ phờ.
Trương Hải
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
MÙI VỊ TRONG CUỘC SỐNG
(Mỗi câu có một tính từ)
Nước mặn ở ngoài biển Đông
Nhạt như nước ốc nên không ai màng
Bùi ngậy như hạt lạc rang
Chuối xanh còn chát phải mang rấm liền.
Hôi như cú ai đến bên
Chanh chua pha nước bỏ thêm đường vào.
Tanh mùi bùn ở trong ao
Ớt đem ngâm dấm ăn vào đỡ cay
Mía lùi ngọt lịm ăn ngay
Bồ hòn đắng ngắt giặt thay xà phòng.
Phan Huề
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Đề tài : “SƯU TẦM TƯ LIỆU PHỤC VỤ GIẢNG DẠY PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT”
3 Vận dụng trong giảng day
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHÚ DANH
ANH ĐỘNG VÀ CÔ TÍNH
Chú Danh: chỉ vật, chỉ người.
Này, kia, đó, nọ... chẳng rời xa nhau.
Thường làm chủ ngữ trong câu.
Khi làm vị ngữ đứng sau cô Là.
Anh Động vốn tính khác xa.
Trạng thái, hành động chính là bản thân.
Tham quyền vị ngữ nhiều lần.
Cùng: Hãy, đừng, chớ... hành quân khắp vùng.
Cô Tính hàng xóm lạnh lùng.
Hãy, đừng, chớ... chẳng muốn cùng đứng bên.
Hơi, rất, lắm, quá... bạn hiền.
Đặc điểm, tính chất không phiền luỵ ai.
Tính, Danh, Động thế chẳng sai.
Hiểu họ hơn nữa học bài nhiều hơn.
Nguyễn Văn Phong
Sưu Tầm: Võ Văn Chọn
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚI THẦY CÔ
HỘI THI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
TỈNH PHÚ YÊN
Năm học : 2005 - 2006
RẤT MONG SỰ ĐÓNG GÓP
CỦA CÁC BẠN ĐỒNG NGHIỆP
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA CÁC BẠN XIN GỬI VỀ :
ĐC : TRƯỜNG THSC TRƯỜNG CHINH – ĐÔNG HOÀ
ĐIỆN THOẠI : 057. 548063
DĐ : 0989. 821 812
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Chọn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)