Báo cáo chuyên đề Hóa 10( Tăng giảm khối lượng)
Chia sẻ bởi Huỳnh Xuân Hiếu |
Ngày 12/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Báo cáo chuyên đề Hóa 10( Tăng giảm khối lượng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Định luật: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác, để xác định khối lượng hỗn hợp hay một chất.
Dựa vào PTHH nên sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A thành 1 mol B hoặc chuyển x mol A thành y mol B (x, y là là tỉ lệ cân bằng phản ứng )
Bài tập ví dụ:
1) Hòa tan 8,18 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3, CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch X và 1,792 l khí (đktc), cô cạn dung dịch X thu được m gam muối, m là:
A. 7,95 g B. 9,06 g C. 10,17 g D. 10,23 g
Cách giải thường:
Gọi a,b là số mol của Na2CO3 và CaCO3:
PTHH: Na2 CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
a 2a a (mol)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
b b b (mol)
Ta có hệ PT: 106a + 100b = 8,18 a = 0,03 mol
a + b = 0,08 b = 0,05 mol
m NaCl = 3, 51 gam ( m = 3,51 + 5,55 = 9,06 gam
m = 5,55 gam => Chọn câu B.
Cách giải nhanh: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol CO2 2- => 2 mol sinh ra 1 mol CO2 thì khối lượng tăng (71-60) = 11g
Theo đề sinh ra 0,08 mol CO2 thì khối lượng tăng 0,08
=> Khối lượng : m = 0,88 +8,18 = 9,06 g
2) Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dung dịch HCl ta thu được 63,4 gam muối khan thể tích khí H2 (đktc) là:
A. 13,44 l B. 8,96 l C. 15,68 l D. 17,92 l
Cách giải thường:
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg, Fe.
PTHH: Mg + 2HCl MgCl 2 + H2
a a a (mol)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b b b (mol)
Ta có hệ PT: 24a + 56b = 20,8 a = 0,4
95a + 127b = 63,4 b = 0,2
Thể tích H2 là: V = 22,4 (a+b) = 22,4 .0,6 =13,44 l => chọn câu A.
Cách giải nhanh: Phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol muối sinh ra sau phản ứng thì khối lượng tăng 35,5.
Vậy x mol muối sinh ra khối lượng tăng 63,4 -20,8 =42,6
=> x =1,2 mol => n = ½ n =0,6 mol
=> V = 0,6.22,4 =13,44 (lít)
3) Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi đem cân. Phóng điện để ozon hóa, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân lại một lần nữa. Khối lượng chêch nhau là 0,03 g. Biết thể tích nạp điều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng.
A. 9,375 % B. 10,375% C. 8,375 % D. 11,375%
Giải: Thể tích của bình là không đổi, do đó khối lượng chêch nhau là do sự ozon hoá.
Cứ 1 mol oxi thay = 1 mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy x mol ozon thì tăng 0,03g
=> x = =0,001875 mol
Thể tích ozon: V= 0,001875.22,4.1000 =42 ml
% O3 = .100% = 9,375 % => Chọn câu A.
4) Hoà tan 104,25g hỗn hợp 2 muối NaCl , NaI vào nước, cho đủ khí nước Clo đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến hết bay ra. Bã rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5g. Phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được là:
A. 28,06% và 71, 94% B. 50% và 5O%
C. 65% và 35% D. 29,5 và 70,5%
Giải: Sơ đồ phản ứng: 104,25g NaCl, NaI 58,5g NaCl
Ta có: Cứ 1 mol NaI phản ứng khối lượng giảm 150 – 58
Định luật: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác, để xác định khối lượng hỗn hợp hay một chất.
Dựa vào PTHH nên sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A thành 1 mol B hoặc chuyển x mol A thành y mol B (x, y là là tỉ lệ cân bằng phản ứng )
Bài tập ví dụ:
1) Hòa tan 8,18 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3, CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch X và 1,792 l khí (đktc), cô cạn dung dịch X thu được m gam muối, m là:
A. 7,95 g B. 9,06 g C. 10,17 g D. 10,23 g
Cách giải thường:
Gọi a,b là số mol của Na2CO3 và CaCO3:
PTHH: Na2 CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
a 2a a (mol)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
b b b (mol)
Ta có hệ PT: 106a + 100b = 8,18 a = 0,03 mol
a + b = 0,08 b = 0,05 mol
m NaCl = 3, 51 gam ( m = 3,51 + 5,55 = 9,06 gam
m = 5,55 gam => Chọn câu B.
Cách giải nhanh: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol CO2 2- => 2 mol sinh ra 1 mol CO2 thì khối lượng tăng (71-60) = 11g
Theo đề sinh ra 0,08 mol CO2 thì khối lượng tăng 0,08
=> Khối lượng : m = 0,88 +8,18 = 9,06 g
2) Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dung dịch HCl ta thu được 63,4 gam muối khan thể tích khí H2 (đktc) là:
A. 13,44 l B. 8,96 l C. 15,68 l D. 17,92 l
Cách giải thường:
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg, Fe.
PTHH: Mg + 2HCl MgCl 2 + H2
a a a (mol)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b b b (mol)
Ta có hệ PT: 24a + 56b = 20,8 a = 0,4
95a + 127b = 63,4 b = 0,2
Thể tích H2 là: V = 22,4 (a+b) = 22,4 .0,6 =13,44 l => chọn câu A.
Cách giải nhanh: Phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol muối sinh ra sau phản ứng thì khối lượng tăng 35,5.
Vậy x mol muối sinh ra khối lượng tăng 63,4 -20,8 =42,6
=> x =1,2 mol => n = ½ n =0,6 mol
=> V = 0,6.22,4 =13,44 (lít)
3) Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi đem cân. Phóng điện để ozon hóa, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân lại một lần nữa. Khối lượng chêch nhau là 0,03 g. Biết thể tích nạp điều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng.
A. 9,375 % B. 10,375% C. 8,375 % D. 11,375%
Giải: Thể tích của bình là không đổi, do đó khối lượng chêch nhau là do sự ozon hoá.
Cứ 1 mol oxi thay = 1 mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy x mol ozon thì tăng 0,03g
=> x = =0,001875 mol
Thể tích ozon: V= 0,001875.22,4.1000 =42 ml
% O3 = .100% = 9,375 % => Chọn câu A.
4) Hoà tan 104,25g hỗn hợp 2 muối NaCl , NaI vào nước, cho đủ khí nước Clo đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến hết bay ra. Bã rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5g. Phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được là:
A. 28,06% và 71, 94% B. 50% và 5O%
C. 65% và 35% D. 29,5 và 70,5%
Giải: Sơ đồ phản ứng: 104,25g NaCl, NaI 58,5g NaCl
Ta có: Cứ 1 mol NaI phản ứng khối lượng giảm 150 – 58
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Xuân Hiếu
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)