BẢNG THAM CHIẾU TIẾNG VIỆT LỚP 2
Chia sẻ bởi Hoàng Van Anh |
Ngày 09/10/2018 |
103
Chia sẻ tài liệu: BẢNG THAM CHIẾU TIẾNG VIỆT LỚP 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
LỚP 2
LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT
A. Nội dung chương trình
Các nội dung trong chương trình học từ tuần 1 đến tuần 9.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
1.1. Tiếng Việt
1.1.1. Ngữ âm và chữ viết
– Thuộc bảng chữ cái.
– Biết quy tắc chính tả (lựa chọn c/k, g/gh, ng/ngh, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa tên riêng Việt Nam).
1.1.2. Từ vựng
Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) về cuộc sống của thiếu nhi trong trường học, gia đình; thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh.
1.1.3. Ngữ pháp
– Biết các từ chỉ sự vật, hoạt động.
– Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
1.2. Tập làm văn
– Biết một số nghi thức lời nói: chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, yêu cầu, đề nghị, tự giới thiệu.
1.3. Văn học
– Hiểu một số đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn về cuộc sống của thiếu nhi trong gia đình, trường học, về thế giới tự nhiên và xã hội.
2. Kĩ năng
2.1. Đọc
– Đọc được đoạn, bài văn, bài thơ ngắn có nội dung đơn giản (tốc độ khoảng 35 tiếng/1 phút).
– Tìm hiểu nghĩa của từ, câu; nội dung, ý chính của đoạn văn,bài văn, bài thơ và một số văn bản thông thường.
– Đọc thuộc một số đoạn hoặc bài thơ ngắn.
2.2. Viết
– Viết được chữ thường cỡ nhỏ, chữ hoa cỡ vừa và nhỏ.
– Viết được bài chính tả khoảng 35 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết.
– Viết được đoạn văn kể ngắn; viết danh sách học sinh; tra, lập mục lục sách; chép thời khoá biểu.
2.3. Nghe
– Nghe và trả lời câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản gần gũi với lứa tuổi.
– Bước đầu nghe – viết chính tả một đoạn văn, đoạn thơ hoặc bài thơ ngắn, khoảng 35 chữ/15 phút.
2.4. Nói
– Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, mời, nhờ, đề nghị, tự giới thiệu trong các tình huống giao tiếp ở trường học, gia đình, nơi công cộng.
– Biết trả lời và đặt câu hỏi đơn giản.
– Bước đầu kể một mẩu chuyện hoặc một đoạn của câu chuyện đã được nghe.
C. Bảng tham chiếu tiêu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã tham chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.1.1
Kiến thức ngữ âm và chữ viết
2.1.1.1
Nắm quy tắc chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam
2.1.1.2
Thuộc bảng chữ cái. Biết xếp tên người, tên sách, truyện theo thứ tự chữ cái mở đầu
2.1.2
Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp
2.1.2.1
Hiểu nghĩa (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) và sử dụng được một số từ ngữ về cuộc sống của thiếu nhi thuộc các chủ điểm:Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô
2.1.2.2
Nhận biết và tìm được các từ chỉ sự vật, hoạt động
2.1.2.3
Nhận biết dấu chấm hỏi, câu hỏi
2.1.2.4
Nhận biết câu trong đoạn, nhận biết kiểu câu kể, câu hỏi
2.1.2.5
Nhận biết và đặt được câu theo mẫu Ai-là gì?
2.1.3
Thực
LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT
A. Nội dung chương trình
Các nội dung trong chương trình học từ tuần 1 đến tuần 9.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
1.1. Tiếng Việt
1.1.1. Ngữ âm và chữ viết
– Thuộc bảng chữ cái.
– Biết quy tắc chính tả (lựa chọn c/k, g/gh, ng/ngh, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa tên riêng Việt Nam).
1.1.2. Từ vựng
Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) về cuộc sống của thiếu nhi trong trường học, gia đình; thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh.
1.1.3. Ngữ pháp
– Biết các từ chỉ sự vật, hoạt động.
– Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
1.2. Tập làm văn
– Biết một số nghi thức lời nói: chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, yêu cầu, đề nghị, tự giới thiệu.
1.3. Văn học
– Hiểu một số đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn về cuộc sống của thiếu nhi trong gia đình, trường học, về thế giới tự nhiên và xã hội.
2. Kĩ năng
2.1. Đọc
– Đọc được đoạn, bài văn, bài thơ ngắn có nội dung đơn giản (tốc độ khoảng 35 tiếng/1 phút).
– Tìm hiểu nghĩa của từ, câu; nội dung, ý chính của đoạn văn,bài văn, bài thơ và một số văn bản thông thường.
– Đọc thuộc một số đoạn hoặc bài thơ ngắn.
2.2. Viết
– Viết được chữ thường cỡ nhỏ, chữ hoa cỡ vừa và nhỏ.
– Viết được bài chính tả khoảng 35 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết.
– Viết được đoạn văn kể ngắn; viết danh sách học sinh; tra, lập mục lục sách; chép thời khoá biểu.
2.3. Nghe
– Nghe và trả lời câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản gần gũi với lứa tuổi.
– Bước đầu nghe – viết chính tả một đoạn văn, đoạn thơ hoặc bài thơ ngắn, khoảng 35 chữ/15 phút.
2.4. Nói
– Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, mời, nhờ, đề nghị, tự giới thiệu trong các tình huống giao tiếp ở trường học, gia đình, nơi công cộng.
– Biết trả lời và đặt câu hỏi đơn giản.
– Bước đầu kể một mẩu chuyện hoặc một đoạn của câu chuyện đã được nghe.
C. Bảng tham chiếu tiêu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã tham chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.1.1
Kiến thức ngữ âm và chữ viết
2.1.1.1
Nắm quy tắc chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam
2.1.1.2
Thuộc bảng chữ cái. Biết xếp tên người, tên sách, truyện theo thứ tự chữ cái mở đầu
2.1.2
Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp
2.1.2.1
Hiểu nghĩa (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) và sử dụng được một số từ ngữ về cuộc sống của thiếu nhi thuộc các chủ điểm:Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô
2.1.2.2
Nhận biết và tìm được các từ chỉ sự vật, hoạt động
2.1.2.3
Nhận biết dấu chấm hỏi, câu hỏi
2.1.2.4
Nhận biết câu trong đoạn, nhận biết kiểu câu kể, câu hỏi
2.1.2.5
Nhận biết và đặt được câu theo mẫu Ai-là gì?
2.1.3
Thực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Van Anh
Dung lượng: 61,09KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)