BẢNG THAM CHIẾU MÔN TOÁN LỚP2
Chia sẻ bởi Hoàng Van Anh |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: BẢNG THAM CHIẾU MÔN TOÁN LỚP2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
LỚP 2
LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TOÁN
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Toán, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã tham chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.1.1
Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100
2.1.1.1
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 và biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20
2.1.1.2
Biết đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100
2.1.1.3
Biết giải và trình bày lời giải các bài toán bằng một bước tính về cộng, trừ, trong đó có các bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn” một số đơn vị trong phạm vi vừa học
2.1.1.4
Biết giải và trình bày lời giải các bài toán có nội dung hình học với phép tính trong phạm vi đã học
2.1.2
Đề-xi-mét, ki-lô-gam, lít; hình tứ giác, hình chữ nhật
2.1.2.1
Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, quan hệ với xăng-ti-mét và biết ước lượng độ dài trong những trường hợp đơn giản
2.1.2.2
Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng và biết sử dụng một số loại cân thông dụng để thực hành đo khối lượng
2.1.2.3
Biết lít là đơn vị đo và biết dùng ca hoặc chai 1 lít để đong, đo nước, dầu,...
2.1.2.4
Nhận dạng và đọc được tên đúng hình tứ giác, hình chữ nhật
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 2 tiêu chí với 8 chỉ báo)
Xếp mức
CHT
HT
HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 2, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TOÁN
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Toán, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã tham chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.2.1
Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
2.2.1.1
Biết đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
2.2.1.2
Biết tính giá trị của các biểu thức số có không quá hai dấu phép tính cộng, trừ đơn giản (không có nhớ)
2.2.1.3
Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a = b, a + x = b, x – a = b, a – x = b
2.2.1.4
Biết giải và trình bày lời giải các bài toán bằng một bước tính về cộng, trừ, trong đó có các bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn” một số đơn vị trong phạm vi các phép tính vừa học
2.2.2
Biết một ngày có 24 giờ. Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng
2.2.2.1
LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TOÁN
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Toán, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã tham chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.1.1
Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100
2.1.1.1
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 và biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20
2.1.1.2
Biết đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100
2.1.1.3
Biết giải và trình bày lời giải các bài toán bằng một bước tính về cộng, trừ, trong đó có các bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn” một số đơn vị trong phạm vi vừa học
2.1.1.4
Biết giải và trình bày lời giải các bài toán có nội dung hình học với phép tính trong phạm vi đã học
2.1.2
Đề-xi-mét, ki-lô-gam, lít; hình tứ giác, hình chữ nhật
2.1.2.1
Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, quan hệ với xăng-ti-mét và biết ước lượng độ dài trong những trường hợp đơn giản
2.1.2.2
Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng và biết sử dụng một số loại cân thông dụng để thực hành đo khối lượng
2.1.2.3
Biết lít là đơn vị đo và biết dùng ca hoặc chai 1 lít để đong, đo nước, dầu,...
2.1.2.4
Nhận dạng và đọc được tên đúng hình tứ giác, hình chữ nhật
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 2 tiêu chí với 8 chỉ báo)
Xếp mức
CHT
HT
HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 2, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TOÁN
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Toán, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã tham chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.2.1
Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
2.2.1.1
Biết đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
2.2.1.2
Biết tính giá trị của các biểu thức số có không quá hai dấu phép tính cộng, trừ đơn giản (không có nhớ)
2.2.1.3
Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a = b, a + x = b, x – a = b, a – x = b
2.2.1.4
Biết giải và trình bày lời giải các bài toán bằng một bước tính về cộng, trừ, trong đó có các bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn” một số đơn vị trong phạm vi các phép tính vừa học
2.2.2
Biết một ngày có 24 giờ. Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng
2.2.2.1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Van Anh
Dung lượng: 46,89KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)