Bảng đơn vị đo thời gian

Chia sẻ bởi Đặng Thị Thuỷ | Ngày 03/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bảng đơn vị đo thời gian thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN ĐÔNG
LỚP 5C
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
NHÂN VậT THầN Bí
Ông sinh năm 1441, mất năm
1496 dưới thời Lê.
1
Ông là Hội viên hội Tao Đàn do
vua Lê Thánh Tông sáng lập
Ông đỗ trạng nguyên và được
người đời gọi là Trạng Lường.
Ông nổi tiếng với bài toán
Cân voi.
2
3
4
Lương Thế Vinh, còn gọi là Trạng Lường, tên tự là Cảnh Nghị, tên hiệu là Thụy Hiên, là một nhà toán học, Phật học, nhà thơ Việt Nam thời Lê sơ. Ông đỗ trạng nguyên dưới triều Lê Thánh Tông và làm quan tại viện Hàn Lâm. Ông là nhà toán học đầu tiên soạn ra bộ Đại thành Toán pháp được đưa vào chương trình thi cử suốt 450 năm trong lịch sử giáo dục Việt Nam. Có thể nói ông là một thiên tài toán học của Việt Nam. Ông sinh ra ở Vụ Bản- Nam Định
I. a. Các đơn vị đo thời gian .
1 thế kỉ = ... năm
1 năm = ... tháng
1 năm = ... ngày
1 năm nhuận = ... ngày
1 tuần lễ = ... ngày
1 ngày = ... giờ
1 giờ = ... phút
1 phút = ....giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
Tháng một, tháng ba , tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày ).
Điền số thích hợp vào chỗ trống
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Năm 2000 là năm nhuận

Thảo luận
nhóm đôi
Tìm số ngày trong từng tháng ?
thì những năm nhuận tiếp theo là : 2004, 2008, 2012, 2016 .
I. a. Các đơn vị đo thời gian .
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
Tháng một, tháng ba , tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có
31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày ).
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
Một năm rưỡi = ... tháng
giờ = ... phút
giờ = 60 phút x = 40 phút
0,5 giờ = ... phút
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ

Thảo luận
Nhóm 4
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng
216 phút = . giờ . phút = .. gi?
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
Bài 1. Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.
XVII
XVIII
XIX
XIX
XIX
XX
XX
XX
71
16
(phát minh của Niuton).
(do NicôLa Giắc Côngtê người
Pháp chế tạo).
(phát minh của Risớt người Anh).
(do công ty Meyer et Cie chế tạo theo thiết kế của người thợ đồng hồ Ghinmét)
(phát minh của 2 anh em người Mỹ là Ovin Rai và Vinbơ Rai)
(máy tính điện tử đầu tiên Eniac do Giôn Pretxpơ Echcơ và Giôn Uyliơm Mótsli chế tạo).
(của người Liên Xô)
(Karl Benz ngu?i Mi- ỏp d?ng t? nhi?u phỏt minh di tru?c).
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 6 năm = ... tháng
4 năm 2 tháng = ... tháng
3 năm rưỡi = .... tháng
3 ngày = ... giờ
0,5 ngày = ... giờ
3 ngày rưỡi = ... giờ
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
a. 72 phút = ... giờ. 270 phút = ... giờ
a. 72 phút = 1,2 giờ. 270 phút = 4,5 giờ
b. 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
giờ = 45 phút
6phút = 360 giây
phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
b. 3 giờ = ... phút
1,5 giờ = ... phút
giờ = ... phút
6phút = ... giây
phút = ... giây
1 giờ = .... giây
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
I. a. Các đơn vị đo thời gian .
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
. Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
. Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày ).
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
giờ = x 60 = 40 phút
0,5 giờ = 0,5 x 60 = 30 phút
Một năm rưỡi = 1,5 năm = 1,5 x 12= 18 tháng
216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
II. luyện tập.
Bài 1. Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 72 phút = 1,2 giờ. 270 phút = 4,5 giờ
b. 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
giờ = 45 phút
6phút = 360 giây
phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
Thi tài kì này
chuyên mục
toán tuổi thơ
Vì sao tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày?

2. Năm nay Lan 14 tuổi mà Lan mới chỉ được sinh nhật 3 lần . Hỏi Lan sinh ngày nào, tháng nào ?

3. Để tính: 4 giờ 2 phút = ... phút. Nam nhẩm tính như sau: 4 giờ 2 phút = 4,2 giờ x 60 = 252 phút. Vậy kết quả này có đúng không?

Vì một năm nhuận có 366 ngày nên tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày.
Lan sinh vào năm nhuận, ngày 29 tháng 2.
Sai! Vì 4 giờ 2 phút không bằng 4, 2 giờ. Kết quả đúng là 4 giờ 2 phút = 242 phút
trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo !
cảm ơn các em học sinh !
trò chơi:
tìm danh nhân việt nam

1

1

2

2
Đội đỏ
Đội xanh
1440
1510
1495
1463
1. Ông sinh năm 1440 thuộc thế kỉ nào....
2. Từ năm ông sinh đến năm đỗ Trạng Nguyên có .... năm nhuận.
1. Ông mất năm 1510 thuộc thế kỉ ...
2. Ông tham gia vào hội Tao Đàn do Lê Thánh Tông sáng lập năm 1495 có phải là năm nhuận không ? vì sao.
1. Ông sinh năm 1440 thuộc thế kỉ XV.
1. Ông mất năm 1510 thuộc thế kỉ XVI.
2. Năm 1495 không phải là năm nhuận vì không chia hết cho 4.
2. Từ năm ông sinh đến năm đỗ Trạng Nguyên có 6 năm nhuận.
?
Lương Thế Vinh
Đại Thành Toán Pháp
Vài nét về Lương Thế Vinh
Lương Thế Vinh (1440 - 1510) ông là một thiên tài toán học là người soạn giáo trình Toán học đầu tiên ở Việt Nam, quyển " Đại thành toán pháp" được đưa vào chương trình thi cử suốt 450 năm.
Ông đỗ Trạng nguyên khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận thứ tư ( 1463) đời Lê Thánh Tông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Thuỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)