Bàl 58. Tổng kết chương III: Quang học

Chia sẻ bởi Lê Quí Hùng | Ngày 27/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bàl 58. Tổng kết chương III: Quang học thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÁC EM HỌC SINH
TiẾT 23: ÔN TẬP: CHƯƠNG I
QUANG HỌC
NỘI DUNG ÔN TẬP
Phần A:
Ôn tập kiến thức cơ bản của chương.
Phần B:
Vận dụng làm một số bài tập cơ bản của chương .
PhầnA:
Ôn tập kiến thức cơ bản của chương.
Câu1: Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẩn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẩn đó?
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẩn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẩn đó
Câu 3.Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng Ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn
Câu 4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
a) Rtđ = R1 + R2
hoặc
a) Điện trở của dây dẫn tăng lên 3 lần khi chiều dài của nó tăng lên 3 lần
b) Điện trở của dây dẫn giảm 4 lần khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần
c) Có thể nói đồng dẩn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm
Câu 6: Viết đầy đủ các câu dưới đây :
a) Biến trở là một điện trở …………. ……. và có thể được dùng để …………………….
b) Các điện trở dùng trong kỷ thuật có kích thước …… và có trị số được ……… hoặc được xác định theo các ……………………
Câu 7: Viết đầy đủ các câu dưới đây :
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết
…………………………

b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích
…………………………………….
có thể thay đổi trị số
thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện
nhỏ
ghi sẳn
vòng màu
Công suất định mức của dụng cụ đó
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
Câu 8. Hãy cho biết
a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ
a) A = P .t = UIt
b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ:
+ Ấm đun nước biến điện năng thành nhiệt năng
+Quạt điện khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng……
Câu 9: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - len-xơ .
*Định luật Jun - len-xơ :Nhiệt lượng toả ra ở dây dẩn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẩn và thời gian dòng điện chạy qua.
*Hệ thức của định luật: Q = I2Rt
Câu 10: Cần phải thực hiện những qui tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?
*Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
*Phải sử dụng các dây dẩn có võ bọc cách điện theo đúng qui định.
*Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mổi dụng cụ điện.
*Ở gia đình trước khi thay bóng đèn hoặc các dụng cụ điện bị hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút nắp cầu chì của mạch điện và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà.
*Nối đất cho võ kim loại của các dụng cụ điện
Câu 11. Hãy cho biết:
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng.
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng.
b)Các cách sử dụng tiết kiệm điện năng:
+Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí.
+Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.
a) phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
+Trả tiền điện ít hơn do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân.
+Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.
+Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống điện cung cấp bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm
+Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, cho các vùng miền khác còn chưa có điện hoặc cho xuất khẩu.
Phần B:
Vận dụng làm một số bài tập cơ bản của chương.
Câu 12
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẩn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẩn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẩn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây.

A. 0,6A B. 0,8A. C.1A

D. Một giá trị khác các giá trị trên
Câu 13
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẩn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mổi dây dẩn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mổi dây dẩn?
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẩn .
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mổi dây dẩn.
Câu 14
Điện trở R1 = 30 Chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10 Chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được cường độ dòng điện có cường độ lớn nhất 2A
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được cường độ tổng cộng là 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được cường độ tổng cộng là 1A.
Câu 15
Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 ( R1 = 30 ;R2 = 10 ) vào hiệu điện thế nào dưới đây?

A. 10V B. 22,5V C.60V D.15V.
Cho biết:
U = 220V
P = 1000W
= 2m

Tìm:
a)Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nống bằng điện đều làm bằng dây dẩn có điện trở suất lớn
b) R = ?
c) d = ?

Cho biết:
U = 220V
P = 1000W; V = 2
t1 = 250C; t2 = 1000C
H = 85% = 0,85
C = 4200J/kg.K.
1Kw.h = 700 đồng


Tìm:
t = ?(ph)
b) 1ngày đun sôi 4 lít nước, trong 30ngày thì số tiền là bao nhiêu?
c) Nêu gập đôi R của bếp thì thời gian đun sôi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t1 như trên)

Bài tập 18
Bài tập 19
Bài tập 18
Cho biết:
U = 220V
P = 1000W
= 2m

Tìm:
a)Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nống bằng điện đều làm bằng dây dẩn có điện trở suất lớn
b) R = ? c) d = ?
Bài giải
a)Vì dây dẩn có điện trở suất lớn => dây dẩn đó có điện trở lớn => Nhiệt lượng toả ra ở đoạn dây dẩn này khi có dòng điện chạy qua lớn.
b) Điện trở của bếp điện là:
Từ công thức: P =
c)Tiết diện của dây điện trở là:
Từ công thức:

Đường kính tiết diện của dây điện trở là:
Từ công thức:

Bài tập 19
Cho biết:
U = 220V
P = 1000W; V = 2
t1 = 250C; t2 = 1000C;H = 85% = 0,85
C = 4200J/kg.K; 1Kw.h = 700 đồng


Tìm:
t = ?(ph)
b) 1ngày đun sôi 4 lít nước, trong 30ngày thì số tiền là bao nhiêu?
c) Nêu gập đôi R của bếp thì thời gian đun sôi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t1 như trên)
Bài giải
a)Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2kg nước cũng chính là nhiệt lượng có ích:
Qi = mC(t2 – t1) = 2.4200(100 – 25) = 630 000 (J).
Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Qtp
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Qtp => thời gian đun sôi nước là:
Từ công thức: P = A.t => t =P : A = 741176,5: 1000 = 741(s) = 12ph 21s

Bài tập 19
Cho biết:
U = 220V
P = 1000W; V = 2
t1 = 250C; t2 = 1000C;H = 85% = 0,85
C = 4200J/kg.K; 1Kw.h = 700 đồng


Tìm:
t = ?(ph)
b) 1ngày đun sôi 4 lít nước, trong 30ngày thì số tiền là bao nhiêu?
c) Nêu gập đôi R của bếp thì thời gian đun sôi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t1 như trên)
Bài giải
b) Một ngày đun sôi 4 lít nước, vậy trong một tháng tiêu thụ lượng điện năng là:
A1 = 2.A.30 = 2.741176,5.30 = 444770590(J) = 444770590 : 3,6.106 = 12,35 Kw.h.
Tiền điện phải trả là T = 12,35.700 = 8645 đồng
c) Khi đó điện trở của bếp giảm đi 4 lần và công suất của bếp: P tăng lên 4 lần => thời gian đun sôi nước là: t’ = t :4 = 741 : 4 = 185 (s) = 3ph5s

Đáp số:
a/ t = 12ph21s; b/ T = 8645 đồng c/ t’ = 3ph5s

HƯỚNG DẨN CÔNG VIỆC Ở NHÀ.
1.Nắm vững hệ thống kiến thức như đã ôn. Đặc biệt là tìm mối liên hệ giữa các đại lượng.
2.Nghiên cứu kỷ cách giải các bài đã chữa và làm tiếp các câu 16, 17 và 20 (SGK).
Tìm hiểu bài: NAM CHÂM VĨNH CỬU (Quan sát một số nam châm nếu có ).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Quí Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)