Bàl 58. Tổng kết chương III: Quang học

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Xắm | Ngày 27/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bàl 58. Tổng kết chương III: Quang học thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

1
Tiết 63-bài 58:
Tổng kết chương iii: Quang học
Giáo viên: Đặng Đạm
2
I. Tự Kiểm tra

Bài 1: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước chếch 300 so với mặt nước.
Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước ? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
Góc tới bằng 600 thì góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 600 ?
Góc tới =
a. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ.
b. Góc khúc xạ nhỏ hơn 600
300
600
GKX<600
TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
2. Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ?
3. Chiếu vào TKHT1 tia sáng song song trục chính. Hãy vẽ tia sáng ló ra khỏi thấu kính.
4. Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho trên hình 5.1
5. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kính gì?
6. Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?
4
Câu 2,5,6 . Nêu cách nhận biết TKHT và TKPK?
*Dùng tay sờ vào hai TK:
-Nếu phần rìa mỏng hơn phần giữa=>TKHT;
-Nếu phần giữa mỏng hơn phần rìa=>TKPK.
*Hoặc: Để cả hai TK lên 1 dòng chữ:
-Ảnh chữ to=>TKHT;
-Ảnh chữ nhỏ=>TKPK.

5
I. Tự Kiểm tra

B�i 3, 4: Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ hỡnh dưới.
F
A
B
0
F`
A`
B`
Cách dựng: Dùng 2 trong 3 tia đặc biệt xuất phát ra từ điểm B: Chẳng hạn tia song song với trục chính và tia qua quang tâm.
6
Bổ sung: Nêu đặc điểm ảnh của một vật đặt trước một thấu kính hội tụ và phân kì ?
Thấu kính hội tụ:
Vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật. Khi vật ở rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Thấu kính phân kì:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Vật đặt ở rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
7. Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu? Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Bài 7: Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì ? Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu ? Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật ? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật ?
-Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính hội tụ.
- Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở trên phim.
-Ảnh của vật tạo bởi máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
8
I. Tự Kiểm tra

B�i 8 (8.SGK): Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gỡ ? Hai bộ phận đó tương tự nhu bộ phận nào trong máy ảnh?
Trả lời: Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. Thể thuỷ tinh tương tự như vật kính, màng lưới tương tự như phim trong máy ảnh.
Thể thuỷ tinh
Vật kính
Màng lưới
Phim
9
Bài 9: Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì?
Điểm cực cận và điểm cực viễn
Bài 10: Nêu hai biểu hiện thường thấy của mắt cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa mắt? Kính cận là loại thấu kính gì?
Mắt cận không nhìn được các vật ở xa. Khi nhìn các vật ở gần thì người cận thị phải đưa vật đó lại gần mắt. Để khắc phục tật cận thị thì người cận thị phải đeo thấu kính phân kì sao cho có thể nhìn được các vật ở xa.
10
11)Kính lúp là loại thấu kính gì? Dùng để làm gì?
-Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu tự ngắn (nhỏ).
-Dùng để quan sát các vật nhỏ.
(Chú ý: Để quan sát vật qua kính lúp thì vật phải đặt vật phải đặt trong khoảng tiêu cự. Ảnh quan sát được qua kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật)
11
Đỏ
I. Tự Kiểm tra

B�i 12: Hãy nêu ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và ví dụ cách tạo ra ánh sáng đỏ.
Trả lời: Ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt Trời, ngọn đèn điện, đèn ống...
Ví dụ cách tạo ra ánh sáng đỏ: Đèn LED đỏ (1), chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ (2), dùng bút laze phát ra ánh sáng màu đỏ (3), chiếu ánh sáng trắng lên mặt ghi của đĩa CD (4)...
1
2
3
4
12
13.Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào?
Muốn biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những màu nào, ta cho chùm sáng đó chiếu qua một lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của một đĩa CD…
15.Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?
Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ. Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh ta sẽ thấy tờ giấy gần như có màu đen.
13
I. Tự Kiểm tra

B�i 16: Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng ? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì của nước biển?
Làm muối
Trả lời:
Trong việc sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. Nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi.
14
Ii. Vận dụng

Bài 17: (SGK)
A.Góc tới bằng 40030/; góc khúc xạ bằng 600.
B.Góc tới bằng 600; góc khúc xạ bằng 40030/.
C.Góc tới bằng 900; góc khúc xạ bằng 00.
D.Góc tới bằng 00; góc khúc xạ bằng 900.
Bài 18: (SGK)
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
B. Ảnh thật, cách thấu kính 30cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60cm.
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30cm
Bài 19: (SGK)
A. 1cm.
B. 20cm
C. 5cm.
D. 40cm
15
Ii. Vận dụng

Bài 20: (SGK) Hoàng – Liên - Sơn
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận; mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão.
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão; mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận.
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận, mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt lão, mắt bác Sơn là mắt cận.
Bài 21: (SGK) – Ghép nối.
a) Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng ……….
b) Vật màu xanh có khả năng tán xạ mạnh ánh sáng ………….
c) Mọi ánh sáng đều có ……………
a) Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng (4) màu đỏ
b) Vật màu xanh có khả năng tán xạ mạnh ánh sáng (3) màu xanh
c) Mọi ánh sáng đều có (1) tác dụng nhiệt
16
Ii. Vận dụng

B�i 22: Một vật AB có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm.
Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.
Đó là ảnh thật hay ảnh ảo ?
ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm ?
a. Vẽ ảnh
B
B`
A`
0
i
b. A`B` là ảnh ảo
c. Vì điểm A trùng với điểm F, nên BO và AI là 2 đường chéo của hình chữ nhật BAOI, điểm B` là giao điểm của 2 đường chéo, A`B` là đường trung bình của tam giác ABO.
Ta có OA`=
ảnh nằm cách thấu kính 10 cm
17
Ii. Vận dụng

B�i 23: Vật kính của một máy ảnh là một TKHT có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm đặt cách máy 1,2m.
Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỷ lệ).
Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.
a. Dựng ảnh
B
B`
A`
A
0
i
Cách dựng: tương tự bài 22 ở trên
18
Ii. Vận dụng

b. Tính độ cao của ảnh
F/
OF=8cm; AB=40cm; OA= 120cm; A`B`= ?
v� có OI = AB
(1)
Nên
(2)
Kết hợp (1) & (2) ta được:
A`B`
Tính toán ta được:
Thay vào
tính được:
2,86 cm
(1)
Vậy độ cao của ảnh trên phim xấp xỉ 2,86 cm
F
.
.
19
Ii. Vận dụng

Bài 24:
(chuyển thành BTVN)
Bài 25:
Nh×n mét ngän ®Ìn d©y tãc qua mét kÝnh läc mµu ®á, ta thÊy ¸nh s¸ng mµu g×?
Nh×n ngän ®Ìn ®ã qua kÝnh läc mµu lam, ta thÊy ¸nh s¸ng mµu g×?
ChËp hai tÊm kÝnh nãi trªn víi nhau vµ nh×n ngän ®Ìn, ta thÊy ¸nh s¸ng mµu ®á sÉm. §ã cã ph¶i lµ trén ¸nh s¸ng ®á víi ¸nh s¸ng lam kh«ng? T¹i sao?

Trả lời
a. Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ, ta thấy ánh sáng màu đỏ.
b. Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu lam.
c. Chập hai tấm kính nói trên với nhau và nhìn ngọn đèn qua hai tấm kính, ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm. Đó không phải là trộn ánh sáng đỏ với lam, mà ta thu được phần còn lại của ánh sáng trắng sau khi đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mỗi kính lọc đỏ hoặc lam có thể cản được.
20
Đỏ
Lam
Đỏ sẫm
Ii. Vận dụng

Minh hoạ bài 25 dưới dạng màn hứng thay vì nhìn qua các tấm lọc.
Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ, ta thấy ánh sáng màu đỏ.
b. Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu lam.
c. Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua hai kính lọc màu chập lại (đỏ+lam), ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm.
21
Ii. Vận dụng

B�i 26: Có một nhà trồng cây cảnh dưới một dàn hoa rậm rạp. Các cây cảnh bị còi cọc đi, rồi chết. Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng gì của ánh sáng mặt trời? Tại sao?
Minh hoạ: Vì thế cây cối thường ngả hoặc vươn ra chỗ có ánh nắng mặt trời .
Trả lời:
Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng sinh học của ánh sáng Mặt Trời. Các cây cảnh bị còi cọc đi, rồi chết vì không có ánh sáng mặt trời chiếu vào cây cảnh, không có tác dụng sinh học của ánh sáng để duy trì sự sống của cây cảnh.
22
BTVN - Dặn dò

Làm bài tập phần còn lại SGK trang 151-152 SGK.
Tiết sau học bài:
"Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt"
(bài 27-Tr 94; SGK Vật lý 8, xuất bản năm 2011)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Xắm
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)