Bài4

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Phương | Ngày 25/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài4 thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: Tiết:

I / Mục đích :
- Kiến thức:
+ Giúp cho học sinh thực hiện một số phép toán thông dụng và hiểu một số hàm có sẵn để thực hiện phép tính.
+ Hiểu rỏ mục tiêu tính toán và cú pháp của mỗi hàm
+ Hiểu tính ưu việt của việc sử dụng hàm so với sử dụng công thức
- Kỹ năng: Viết đúng công thức tính một số phép toán, sử dụng được một số hàm có sẵn.
II - Tiến trình lên lớp:
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, ảnh minh họa (nhập hàm công thức)
2. Học sinh: Tập viết
III - Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng?
a) (D4+C2)*B2 b) D4+C2*B2 c) =(D4+C2)*B2
d) =(B2*(D4+C2) e) =(D4+C2)B2 g) (D4+C2)B2
3. Bài mới:
Trong bài trước em đã biết cách tính toán với các công thức trên trang tính. Trong chương trình bảng tính, ta có thể dùng hàm để thay thế cho những công thức tính toán. Hàm là công thức được định nghĩa từ trước, được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Sử dụng các hàm giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Nhắc lại thực hiện tính toán trên trang tính.
GV: Nhắc lại cách nhập công thức trên bảng tính ?
GV: Để tính tổng ba số 3, 10 và 2 thì ta nhập trên bảng tính như thế nào?
GV: Ta có ô A1 chứa giá trị là 3, A2 chứa giá trị 10, ô A3 chứa giá trị 2, em hãy thay công thức tính tổng trên bằng công thức có chứ địa chỉ của các ô?


- HS nhắc lại kiến thức cũ

- HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét

* Hoạt động 2: Giới thiệu hàm trong chương trình bảng tính.
GV: Trong chương trình bảng tính có hàm SUM giúp các em tính công thức trên bằng cách nhập nội dung sau đây vào ô tính:
= SUM(3,10,2)
GV: Giống như trong các công thức, địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm
= SUM(A1,A2,A3)

* Hoạt động 3: Cách sử dụng hàm
GV: đưa hình “Nhập hàm như công thức” để minh họa.
GV: Để nhập hàm vào một ô, ta chọn ô cần nhập, gõ dấu =, sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter.
GV: Lưu ý khi nhập hàm vào một ô tính, giống như với công thức, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc.
GV: chia lớp thành 6 nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Theo như hình trên nếu B2 chứa giá trị 15, C2 chứa 20, D2 chứa 30 thì cô còn cách viết nào khác để tính giá trị trung bình cộng các số trên bằng hàm?
(=AVERAGE(B2,C2,D2))
Câu 2: Cũng như hình trên nếu cô không dùng hàm AVERAGE mà dùng công thức như thế nào để tính giá trị trung bình cộng của 15, 20 và 30?
Câu 3: Các em so sánh cách viết của hai cách khi có sử dụng và không sử dụng hàm ?

* Hoạt động 4: Một số hàm trong chương trình bảng tính
GV: trong chương trình bảng tính có rất nhiều hàm và trong chương trình của lớp 7các emsẽ được học 4 hàm căn bản:


- Học sinh chú ý theo dõi nghe giảng và ghi nhớ.













Hình: Nhập hàm như công thức



- Học sinh làm theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi và các nhóm còn lại nhận xét.






- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình.

 + Hàm tính tổng
+ Hàm tính trung bình cộng
+ Hàm xác định giá trị lớn nhất
+ Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
GV: lần lượt giới thiệu cụ thể từng hàm cho học sinh.
Hàm tính tổng: tên là SUM
Cú pháp:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)