Bai2
Chia sẻ bởi Cao Xuan Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: bai2 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tuần: 2 Ngày soạn: … / … / 09.
Tiết: 2 Ngày dạy: … / … / 09. Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được công thức :
3. Thái độ:
Ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. ĐDDH:
a) GV: Đối với cả lớp:
- Bảng phụ bảng 2.1. 2.2 SGK.
- Hình 2.2 SGK.
b) HS: Học bài 1 xem trước bài 2.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
HS1: - Thế nào là chuyển động cơ học?
- Nêu VD ( chỉ rõ vật chọn làm mốc ).
HS2: - Chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
- Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp? Nêu VD?
III.HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
TG
HĐ CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
3’
20’
15’
HĐ1: Nhận biết vấn đề cần nghiên cứu:
- Một vài HS nêu dự đoán.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc:
- Thảo luận nhóm: Đọc bảng kquả, ptích, ssánh độ nhanh chậm của c/động thông qua bảng 2.1 và C1, C2.
- Đại diện nhóm trả lời C1, C2.
- HS nắm k/n vận tốc.
- HS trả lời câu hỏi của GV ( điền từ vào chỗ trống ở C3.
- Cả lớp tiếp thu.
- Cá nhân lập CT tính vận tốc dựa vào gợi ý của GV: V
- Cả lớp tiếp thu ( ghi nhận.
- Cá nhân suy ra CT:
s = V.t ; t =
- Cả lớp tiếp thu.
- Qs bảng 2.2 và sự phân tích của GV ( trả lời C4.
- Tiếp thu ( ghi nhận.
- HS nêu cách đổi đvị.
- Cả lớp tiếp thu.
HĐ3: Vận dụng – củng cố:
- Nắm các kiến thức cơ bản của bài.
- Cá nhân lần lượt trả lời các câu C5, C6, C7, C8.
- Cá nhân trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
GV đvđ: Một người đang đi xe đạp và một người chạy bộ. Hỏi người nào cđộng nhanh hơn?
GV: Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.
- Treo bảng 2.1 SGK.
- Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của cđộng.
- Thống nhất câu trả lời của HS.
GV: Thông báo k/n vận tốc.
+ CH: Dựa vào kquả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vtốc biểu thị t/c nào của cđộng?
+ CH: Độ lớn của vtốc được tính bằng gì?
GV: Thống nhất cả lớp ( KL.
GV: Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho HS lập CT tính vận tốc.
- Thống nhất cả lớp ( CT tính vận tốc.
- Y/c HS từ CT tính vtốc suy ra CT tính s, t.
GV: Thông báo đơn vị vtốc phụ thuộc vào đơn vị c/dài và đơn vị thời gian.
GV: Treo bảng 2.2 và giới thiệu.
GV: Thống nhất cả lớp ( đvị hợp pháp của vtốc.
GV: T/c HS tìm hiểu cách đổi đơn vị vtốc từ km/h ra m/s và ngược lại.
- Thông báo:1km/h 0,28m/s
và giới thiệu tốc kế của xe máy.
GV: Củng cố lại kiến thức cơ bản cho HS.
GV: Tổ chức HS vận dụng trả lời C5, C6, C7, C8.
- Giải quyết tình huống đưa ra ở đầu bài.
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì?
C1: Cùng một qđường 60m, bạn nào mất ít thời gian sẽ
Tiết: 2 Ngày dạy: … / … / 09. Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được công thức :
3. Thái độ:
Ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. ĐDDH:
a) GV: Đối với cả lớp:
- Bảng phụ bảng 2.1. 2.2 SGK.
- Hình 2.2 SGK.
b) HS: Học bài 1 xem trước bài 2.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
HS1: - Thế nào là chuyển động cơ học?
- Nêu VD ( chỉ rõ vật chọn làm mốc ).
HS2: - Chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
- Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp? Nêu VD?
III.HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
TG
HĐ CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
3’
20’
15’
HĐ1: Nhận biết vấn đề cần nghiên cứu:
- Một vài HS nêu dự đoán.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc:
- Thảo luận nhóm: Đọc bảng kquả, ptích, ssánh độ nhanh chậm của c/động thông qua bảng 2.1 và C1, C2.
- Đại diện nhóm trả lời C1, C2.
- HS nắm k/n vận tốc.
- HS trả lời câu hỏi của GV ( điền từ vào chỗ trống ở C3.
- Cả lớp tiếp thu.
- Cá nhân lập CT tính vận tốc dựa vào gợi ý của GV: V
- Cả lớp tiếp thu ( ghi nhận.
- Cá nhân suy ra CT:
s = V.t ; t =
- Cả lớp tiếp thu.
- Qs bảng 2.2 và sự phân tích của GV ( trả lời C4.
- Tiếp thu ( ghi nhận.
- HS nêu cách đổi đvị.
- Cả lớp tiếp thu.
HĐ3: Vận dụng – củng cố:
- Nắm các kiến thức cơ bản của bài.
- Cá nhân lần lượt trả lời các câu C5, C6, C7, C8.
- Cá nhân trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
GV đvđ: Một người đang đi xe đạp và một người chạy bộ. Hỏi người nào cđộng nhanh hơn?
GV: Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.
- Treo bảng 2.1 SGK.
- Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của cđộng.
- Thống nhất câu trả lời của HS.
GV: Thông báo k/n vận tốc.
+ CH: Dựa vào kquả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vtốc biểu thị t/c nào của cđộng?
+ CH: Độ lớn của vtốc được tính bằng gì?
GV: Thống nhất cả lớp ( KL.
GV: Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho HS lập CT tính vận tốc.
- Thống nhất cả lớp ( CT tính vận tốc.
- Y/c HS từ CT tính vtốc suy ra CT tính s, t.
GV: Thông báo đơn vị vtốc phụ thuộc vào đơn vị c/dài và đơn vị thời gian.
GV: Treo bảng 2.2 và giới thiệu.
GV: Thống nhất cả lớp ( đvị hợp pháp của vtốc.
GV: T/c HS tìm hiểu cách đổi đơn vị vtốc từ km/h ra m/s và ngược lại.
- Thông báo:1km/h 0,28m/s
và giới thiệu tốc kế của xe máy.
GV: Củng cố lại kiến thức cơ bản cho HS.
GV: Tổ chức HS vận dụng trả lời C5, C6, C7, C8.
- Giải quyết tình huống đưa ra ở đầu bài.
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì?
C1: Cùng một qđường 60m, bạn nào mất ít thời gian sẽ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Xuan Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)