Bài: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TINH
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tho |
Ngày 25/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: bài: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TINH thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần: 1 Tiết: 1-2
ND: 19/08/2013
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
-HS hiểu: Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính
1.2 Kỹ năng:
- HS thực hiện được: HS biết các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- HS thực hiện thành thạo: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
1.3 Thái độ
- Thói quen: Nghiêm túc khi sử dụng phòng máy
- Tính cách: Biết lợi ích của mạng máy tính.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm mạng máy tính
3.CHUẨN BỊ :
3.1- Giáo viên: phòng máy
3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bài mới
4. CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
- Kiểm diện học sinh:
4.2. Kiểm tra miệng
Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.
4.3.trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (15’)
Mục tiêu: Mạng máy tính
Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
Hs: Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,..
Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Hs: Lí do cần mạng máy tính là:
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Gv: Nhận xét.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính ( 20’)
Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
Hs: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
Hs: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
Hs: Ghi bài.
Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (20’)
Mục tiêu: loại mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây
ND: 19/08/2013
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
-HS hiểu: Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính
1.2 Kỹ năng:
- HS thực hiện được: HS biết các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- HS thực hiện thành thạo: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
1.3 Thái độ
- Thói quen: Nghiêm túc khi sử dụng phòng máy
- Tính cách: Biết lợi ích của mạng máy tính.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm mạng máy tính
3.CHUẨN BỊ :
3.1- Giáo viên: phòng máy
3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bài mới
4. CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
- Kiểm diện học sinh:
4.2. Kiểm tra miệng
Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.
4.3.trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (15’)
Mục tiêu: Mạng máy tính
Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
Hs: Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,..
Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Hs: Lí do cần mạng máy tính là:
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Gv: Nhận xét.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính ( 20’)
Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
Hs: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
Hs: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
Hs: Ghi bài.
Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (20’)
Mục tiêu: loại mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tho
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)