BAI TOAN HOA 9
Chia sẻ bởi La Van Kien |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: BAI TOAN HOA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Với dạng bài tập P2O5 tác dụng với NaOH hoặc KOH
Nội dung và các giải pháp thực hiện:
Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dd NaOH hoặc KOH thực chất là a xít H3PO4 (do P2O5 + H2O trong dd NaOH ) tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau :
H3PO4 + NaOH ( NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH ( Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH ( Na3PO4 + 3H2O (3)
Giả sử có dd chứa a mol H3PO4 tác dụng với dd có chứa b mol NaOH thu được dd A ta có thể biện luận các chất theo tương quan giữa a và b như sau :
=
1- Nếu 0 < <1 chỉ xảy ra phản ứng (1) taọ nah2po4và h3po4 còn dư
2 - Nếu = 1 phản ứng (1) vừa đủ tạo ra NaH2PO4
3- Nếu Nếu 1 < <2 xảy ra cả phản ứng (1) và (2) taọ nah2po4 na2hpo4
4 - Nếu 2 phản ứng (2) vừa đủ tạo ra Na2HPO4
5 - Nếu Nếu 2 < <3 xảy ra cả phản ứng (2) và (3) taọ na3po4 na2hpo4
6 - Nếu 3 phản ứng (3) vừa đủ tạo ra Na3PO4
7 - Nếu 3 chỉ xảy ra phản ứng (3) tạo ra Na3PO4 và NaOH còn dư.
Với các trường hợp xảy ra như trên học sinh có thể áp dụng làm các ví dụ cụ thể từ đó hình thành ở các em kỹ năng giải các các dạng bài tập này.
Ví dụ 1: Cho học sinh áp dụng làm các bài tập mà các em thường mắc sai lầm để từ đó các em đối chứng và rút ra sai lầm ở đâu :
Cho 14,2 gP2O5 tác dụng với 150 g dd KOH 11,2% . Muối nào được tạo thành ? Khối lượng mỗi muối là bao nhiêu ?
Giải : Muốn xác định được muối nào tạo thành thì học sinh phải xét tỉ lệ mol của các chất tham gia.
Bài toán này có thể sẽ xảy ra các phản ứng sau :
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4 (1)
H3PO4 + KOH ( KH2PO4 + H2O (2)
H3PO4 + 2KOH ( K2HPO4+ 2H2O (3)
H3PO4 + 3KOH ( K3PO4 + 3H2O (4)
Theo (1) nH3PO4 = 2n P2O5 = 0,1.2 =0,2 mol
nKOH = 0,3 mol
Tỉ lệ 1,5 => 1 < <2
Vậy xảy ra phản ứng (2) và (3) tạo ra hai muối là KH2PO4 và K2HPO4
Phần tính toán học sinh viết phương trình phản ứng xảy ra và tính.
Cách 1 : Nếu viết phương trình song song thì lập hệ phương trình toán học để tính
Cụ thể : H3PO4 + KOH ( KH2PO4+ H2O
x mol x mol x mol
H3PO4 +2KOH ( K2HPO4+ 2H2O
y mol 2y mol y mol
Ta có: giải ra ta được
Như vậy m KH2PO4 = 0,1. 136 =13,6 g
m K2HPO4 = 0,1. 174 = 17,4 g
Cách 2 : Hoặc nếu viết phương trình phản ứng nối tiếp như sau :
H3PO4+ KOH ( KH2PO4 + H2O
n KH2PO4 = nKOH = n H3PO4=0,2 (mol) ( tính theo H3PO4 )
KOH dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Vì KOH dư nên : KOH + KH2PO4 ( K2HPO4 + H2O
nKH2PO4=n K2HPO4= nKOH dư =0,1 mol
Vậy nKH2PO4 thu được sau cùng là : 0,2- 0,1 = 0,1 mol
nK2HPO4 = 0,1 mol
mKH2PO4 = 0,1. 136 = 13,6g
mK2HPO 4= 0,1.174 = 17,4 g
Từ đó
Nội dung và các giải pháp thực hiện:
Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dd NaOH hoặc KOH thực chất là a xít H3PO4 (do P2O5 + H2O trong dd NaOH ) tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau :
H3PO4 + NaOH ( NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH ( Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH ( Na3PO4 + 3H2O (3)
Giả sử có dd chứa a mol H3PO4 tác dụng với dd có chứa b mol NaOH thu được dd A ta có thể biện luận các chất theo tương quan giữa a và b như sau :
=
1- Nếu 0 < <1 chỉ xảy ra phản ứng (1) taọ nah2po4và h3po4 còn dư
2 - Nếu = 1 phản ứng (1) vừa đủ tạo ra NaH2PO4
3- Nếu Nếu 1 < <2 xảy ra cả phản ứng (1) và (2) taọ nah2po4 na2hpo4
4 - Nếu 2 phản ứng (2) vừa đủ tạo ra Na2HPO4
5 - Nếu Nếu 2 < <3 xảy ra cả phản ứng (2) và (3) taọ na3po4 na2hpo4
6 - Nếu 3 phản ứng (3) vừa đủ tạo ra Na3PO4
7 - Nếu 3 chỉ xảy ra phản ứng (3) tạo ra Na3PO4 và NaOH còn dư.
Với các trường hợp xảy ra như trên học sinh có thể áp dụng làm các ví dụ cụ thể từ đó hình thành ở các em kỹ năng giải các các dạng bài tập này.
Ví dụ 1: Cho học sinh áp dụng làm các bài tập mà các em thường mắc sai lầm để từ đó các em đối chứng và rút ra sai lầm ở đâu :
Cho 14,2 gP2O5 tác dụng với 150 g dd KOH 11,2% . Muối nào được tạo thành ? Khối lượng mỗi muối là bao nhiêu ?
Giải : Muốn xác định được muối nào tạo thành thì học sinh phải xét tỉ lệ mol của các chất tham gia.
Bài toán này có thể sẽ xảy ra các phản ứng sau :
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4 (1)
H3PO4 + KOH ( KH2PO4 + H2O (2)
H3PO4 + 2KOH ( K2HPO4+ 2H2O (3)
H3PO4 + 3KOH ( K3PO4 + 3H2O (4)
Theo (1) nH3PO4 = 2n P2O5 = 0,1.2 =0,2 mol
nKOH = 0,3 mol
Tỉ lệ 1,5 => 1 < <2
Vậy xảy ra phản ứng (2) và (3) tạo ra hai muối là KH2PO4 và K2HPO4
Phần tính toán học sinh viết phương trình phản ứng xảy ra và tính.
Cách 1 : Nếu viết phương trình song song thì lập hệ phương trình toán học để tính
Cụ thể : H3PO4 + KOH ( KH2PO4+ H2O
x mol x mol x mol
H3PO4 +2KOH ( K2HPO4+ 2H2O
y mol 2y mol y mol
Ta có: giải ra ta được
Như vậy m KH2PO4 = 0,1. 136 =13,6 g
m K2HPO4 = 0,1. 174 = 17,4 g
Cách 2 : Hoặc nếu viết phương trình phản ứng nối tiếp như sau :
H3PO4+ KOH ( KH2PO4 + H2O
n KH2PO4 = nKOH = n H3PO4=0,2 (mol) ( tính theo H3PO4 )
KOH dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Vì KOH dư nên : KOH + KH2PO4 ( K2HPO4 + H2O
nKH2PO4=n K2HPO4= nKOH dư =0,1 mol
Vậy nKH2PO4 thu được sau cùng là : 0,2- 0,1 = 0,1 mol
nK2HPO4 = 0,1 mol
mKH2PO4 = 0,1. 136 = 13,6g
mK2HPO 4= 0,1.174 = 17,4 g
Từ đó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Van Kien
Dung lượng: 107,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)