Bai toan danh cho hSG
Chia sẻ bởi Phạm Văn Canh |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: bai toan danh cho hSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi
môn : vật li 8
Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1:
Đưa một vật khối lượng m = 200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng ròng động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1 = 1200N. Hãy tính:
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng rong rọc động bằng ¼ hao phí tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m. Lực kéo vật lúc này là F2 = 1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.
Bài 2.
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là . Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định .
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định , xe chuyển động từ A đến C (trên AB) với vận tốc rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc . Tìm chiều dài quãng đường AC.
Bài 3 .
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích .
1/ Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước.
2/ Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và sợi dây có phương thẳng đứng. Tính lực căng của dây. Cho biết: Khối lượng riêng của nước .
Bài 4 .
Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu có chứa nước ở nhiệt độ . Người ta đổ thêm một khối lượng nước ở nhiệt độ vào bình khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là . Cho thêm một cục nước đá khối lượng ở nhiệt độ vào bình thì cuối cùng trong bình có nước ở nhiệt độ . Tìm , biết nhiệt dung riêng của nước /(kg.độ), nhiệt dung riêng của nước đá /(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá /kg. Bỏ qua sự biến đổi của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường.
hướng dẫn
Bài 1:
1-a. Hiệu suất của hệ thống
Công nâng vật lên 10 mét là: Ai= P.h =10.m.h = 20000J
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h. Do đó công phải dùng là:
Atp=F1.s=F1.2h=1200.2.10 = 24000J
Hiệu suất của hệ thống là: H = = 83,33%
1-b. Khối lượng của ròng rọc.
Công hao phí: Ahp=Atp-A1= 4000J
Gọi Ar là công hao phí do nâng ròng rọc động, Ams là công thắng ma sát
Theo đề bài ta có: Ar = Ams => Ams = 4Ar
Mà Ar + Ams = 4000 => 5Ar=4000
=> Ar==800J => 10.mr.h = 800 => mr=8kg
2. Lực ma sát – hiệu suất của cơ hệ.
Công toàn phần dùng để kéo vật:
A’tp=F2.l =1900.12=22800J
Công hao phí do ma sát: A’hp=A’tp – A1 =22800-20000=2800J
Vậy lực ma sát: Fms= == 233,33N
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2==87,72%
Bài 2:
a) ta có:
Giải hai phương
môn : vật li 8
Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1:
Đưa một vật khối lượng m = 200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng ròng động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1 = 1200N. Hãy tính:
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng rong rọc động bằng ¼ hao phí tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m. Lực kéo vật lúc này là F2 = 1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.
Bài 2.
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là . Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định .
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định , xe chuyển động từ A đến C (trên AB) với vận tốc rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc . Tìm chiều dài quãng đường AC.
Bài 3 .
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích .
1/ Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước.
2/ Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và sợi dây có phương thẳng đứng. Tính lực căng của dây. Cho biết: Khối lượng riêng của nước .
Bài 4 .
Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu có chứa nước ở nhiệt độ . Người ta đổ thêm một khối lượng nước ở nhiệt độ vào bình khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là . Cho thêm một cục nước đá khối lượng ở nhiệt độ vào bình thì cuối cùng trong bình có nước ở nhiệt độ . Tìm , biết nhiệt dung riêng của nước /(kg.độ), nhiệt dung riêng của nước đá /(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá /kg. Bỏ qua sự biến đổi của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường.
hướng dẫn
Bài 1:
1-a. Hiệu suất của hệ thống
Công nâng vật lên 10 mét là: Ai= P.h =10.m.h = 20000J
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h. Do đó công phải dùng là:
Atp=F1.s=F1.2h=1200.2.10 = 24000J
Hiệu suất của hệ thống là: H = = 83,33%
1-b. Khối lượng của ròng rọc.
Công hao phí: Ahp=Atp-A1= 4000J
Gọi Ar là công hao phí do nâng ròng rọc động, Ams là công thắng ma sát
Theo đề bài ta có: Ar = Ams => Ams = 4Ar
Mà Ar + Ams = 4000 => 5Ar=4000
=> Ar==800J => 10.mr.h = 800 => mr=8kg
2. Lực ma sát – hiệu suất của cơ hệ.
Công toàn phần dùng để kéo vật:
A’tp=F2.l =1900.12=22800J
Công hao phí do ma sát: A’hp=A’tp – A1 =22800-20000=2800J
Vậy lực ma sát: Fms= == 233,33N
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2==87,72%
Bài 2:
a) ta có:
Giải hai phương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Canh
Dung lượng: 115,00KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)