BAI TOAN CHIA LAM 2 PHAN KHONG BANG NHAU

Chia sẻ bởi La Van Kien | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: BAI TOAN CHIA LAM 2 PHAN KHONG BANG NHAU thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

BAI 1 Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO được chia lam 2 phần không bằng nhau:
- Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam P1 cần vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,2M.
- Lấy 0,08mol P2 cho tác dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn

PTPƯ:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (3)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (4)
CuO + H2 → Cu + H2O (5)
Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với axit lần lượt là x, y, z mol
Ta có: 102x + 160y + 80z = 4,22 (I)
Theo PTPƯ (1), (2), (3): nHCl = 6x + 6y + z = 0,8.0,2(II)
Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với H2 lần lượt là kx, ky, kz mol
Ta có: kx + ky + kz = 0,08 (III)
Theo PTPƯ (4), (5): nnước = 3ky + kz = 1,8;18 = 0,1 (IV)
Giả hệ (I), (II), (III), (IV): k = 2; x = 0,01; y = 0,01; z = 0,02
=> %Al2O3 = = 24,17%
% Fe2O3 == 37,91%
%CuO= 100% - 24,17% - 37,91% = 37,92%

Bài 2:Hỗn hợp X gồm (Al và oxit FexOy). Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: Al + FexOy  Al2O3 + Fe (phản ứng chưa được cân bằng). Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lit khí và 12,6 gam chất rắn.
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
1. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
2. Tìm m và công thức phân tử của oxit FexOy
Hướng dẫn

Các phương trình phản ứng:
3FexOy + 2yAl  3xFe + yAl2O3 (1)
Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư có khí, suy ra trong chất rắn có Al dư. Vì Al còn dư, mà phản ứng xảy ra hoàn toàn nên FexOy hết. Vậy thành phần của Y có: Al2O3, Fe và Al dư.
Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (3)
12,6 gam chất rắn không tan là Fe
Phần 2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư:
Al2O3 + 3H2SO4(đ)  Al2(SO4)3 + 3H2O (4)
2Al + 6H2SO4(đ)  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5)
2Fe + 6H2SO4(đ)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (6)

Từ pư(3) có nAl = 2/3.nH = 0,05 mol
Lại có: nFe = 12,6/56 = 0,225 mol
Vậy trong phần 1 có ( Al2O3, Fe (0,225 mol), Al(0,05 mol))
- Giả sử phần 2 có khối lượng gấp a lần phần 1. Từ đó suy ra trong phần 2 có:
( Al2O3, Fe(0,225a mol) và Al (0,05a mol)
Từ pư (5) và (6) suy ra:
nSO = 3/2.(nAl + nFe) = 3/2.(0,05a + 0,225a) = 27,72/22,4= 1,2375 .
Từ đó tính được a = 3.
Suy ra trong phần 2 có: 0,675 mol Fe và 0,15 mol Al

Mặt khác, tổng khối lượng muối sunfat = m + m = 263,25 gam (7)
Theo pư (4), (5): n = n + ½. nAl = n + 0,075
Theo pư (6): n= ½.nFe = 0,3375 mol
Thay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: La Van Kien
Dung lượng: 66,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)