Bài thực hành 3
Chia sẻ bởi Bùi Quang Hà |
Ngày 25/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài thực hành 3 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Tên bài dạy:
Bài thực hành 3
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
Tạo được bảng tính.
Vận dụng được vào trong thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: chuẩn bị phòng máy, soạn bài theo SGK.
Học sinh: giải trước các bài tập trên giấy, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Ổn định: giáo viên cho học sinh ngồi vào đúng máy của mình.
Nội dung:
BÀI TẬP 1: Nhập công thức
GV gọi hs đọc đề.
Bài tập 1: Nhập công thức
Khởi động Excel. Sử dụng công thức để tính các giá trị sau đây trên trang tính:
20+15; 20-15; 20 x 5; 20/5; 205;
20+15 x 4; (20+15) x 4; (20-15) x 4; 20 – (15 x 4)
144/6 – 3 x 5; 144/(6-3) x 5; (144/6 - 3) x 5; 144 / (6-3) x5
152/4; (2+7)2/7; (32-7)2 – (6+5)3; (188 -122)/7
GV chiếu đề bài lên màn hình và gọi 1 hs yếu thực hiện 1 vài công thức trên đó.
GV cho hs thực hành
Trong lúc hs thực hành GV dùng mạng quan sát xem hs nào sai – đúng để chiếu 2 bài thực hành này lên cho hs quan sát và rút ra kinh nghiệm.
GV lưu ý hs sử dụng đúng kí hiệu các phép toán: nhân, chia và luỹ thừa.
Kết quả thực hành:
Gv lưu ý hs hiển thị dữ liệu số trong ô tính: cần tăng độ rộng của ô để hiển thị hết các số như trường hợp câu d)
BÀI TẬP 2: Tạo trang tính và nhập công thức.
Gọi 1 hs đọc đề.
GV chiếu đề bài lên:
BÀI TẬP 2: Tạo trang tính và nhập công thức.
Mở trang tính mới và nhập các dữ liệu như trên hình 25.
Hình 25
Nhập các công thức vào các ô tính tương ứng như trong bảng dưới đây:
Gv cho hs thực hành.
Gv quan sát hs thực hành
Gv kiểm tra kết quả của hs.
Kết quả thực hành:
BÀI TẬP 3: Thực hành lập và sử dụng công thức
Gv chiếu đề bài lên và yêu cầu hs đọc đề.
Giả sử em có 500.000 đồng gửi tiết kiệm không kì hạn với lãi suất 0,3% tháng. Hãy sử dụng công thức để tính xem trong vòng một năm, hằng tháng em có bao nhieu tiền trong sổ tiết kiệm? Hãy lập trang tính như hình 26 để sao cho khi thay đổi số tiền gửi ban đầu và lãi suất thì không cần phải nhập lại công thức. Lưu bảng tính với tên So tiet kiem.
Hình 26
Gv cho hs thảo luận nhóm: Hs sẽ ghi công thức vào phiếu học tập. GV kiểm tra các nhóm xem có khác nhau không có thể xảy ra các tình huống
GV cho hs thực hành theo các tình huống đó và sau cùng xem có kết quả giống nhau không.
Nếu hs không phát hiện ra công thức ở cột F và G thì GV có thể đưa ra cho hs thực hiện.
Kết quả thực hành:
Gọi các nhóm nhận xét chéo nhau.
Yêu cầu hs thay đổi số tiền gửi và lãi suất.
Hs trả lời số tiền trong sổ thay đổi theo. Tuy nhiên trường hợp cột F là không đúng.
GV lưu ý cho hs.
BÀI TẬP 4: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức
GV chiếu đề bài lên bảng và yêu cầu hs đọc đề.
BÀI TẬP 4: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức
Mở bảng tính mới và lập bảng điểm của em như hình 27 dưới đây. lập công thức để tính điểm tổng kết của em theo từng môn học vào các ô tương ứng trong cột G (Chú ý: Điểm tổng kết là trung bình cộng của các điểm kiểm tra sau khi đã nhân hệ số).
Hình 27
Lưu bảng tính với tên Bang diem cua em và thoát khỏi chương trình.
Gv lưu ý:
hệ số của KT 1 tiết lần 1, kiểm tra 1 tiết lần 2: là 1.5
hệ số của KT học kì là: 2
GV yêu cầu 1 hs nêu công thức tính trung bình của mình.
Hs: =(KT 15 phút + KT 1 tiết lần
Tiết: Ngày dạy:
Tên bài dạy:
Bài thực hành 3
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
Tạo được bảng tính.
Vận dụng được vào trong thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: chuẩn bị phòng máy, soạn bài theo SGK.
Học sinh: giải trước các bài tập trên giấy, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Ổn định: giáo viên cho học sinh ngồi vào đúng máy của mình.
Nội dung:
BÀI TẬP 1: Nhập công thức
GV gọi hs đọc đề.
Bài tập 1: Nhập công thức
Khởi động Excel. Sử dụng công thức để tính các giá trị sau đây trên trang tính:
20+15; 20-15; 20 x 5; 20/5; 205;
20+15 x 4; (20+15) x 4; (20-15) x 4; 20 – (15 x 4)
144/6 – 3 x 5; 144/(6-3) x 5; (144/6 - 3) x 5; 144 / (6-3) x5
152/4; (2+7)2/7; (32-7)2 – (6+5)3; (188 -122)/7
GV chiếu đề bài lên màn hình và gọi 1 hs yếu thực hiện 1 vài công thức trên đó.
GV cho hs thực hành
Trong lúc hs thực hành GV dùng mạng quan sát xem hs nào sai – đúng để chiếu 2 bài thực hành này lên cho hs quan sát và rút ra kinh nghiệm.
GV lưu ý hs sử dụng đúng kí hiệu các phép toán: nhân, chia và luỹ thừa.
Kết quả thực hành:
Gv lưu ý hs hiển thị dữ liệu số trong ô tính: cần tăng độ rộng của ô để hiển thị hết các số như trường hợp câu d)
BÀI TẬP 2: Tạo trang tính và nhập công thức.
Gọi 1 hs đọc đề.
GV chiếu đề bài lên:
BÀI TẬP 2: Tạo trang tính và nhập công thức.
Mở trang tính mới và nhập các dữ liệu như trên hình 25.
Hình 25
Nhập các công thức vào các ô tính tương ứng như trong bảng dưới đây:
Gv cho hs thực hành.
Gv quan sát hs thực hành
Gv kiểm tra kết quả của hs.
Kết quả thực hành:
BÀI TẬP 3: Thực hành lập và sử dụng công thức
Gv chiếu đề bài lên và yêu cầu hs đọc đề.
Giả sử em có 500.000 đồng gửi tiết kiệm không kì hạn với lãi suất 0,3% tháng. Hãy sử dụng công thức để tính xem trong vòng một năm, hằng tháng em có bao nhieu tiền trong sổ tiết kiệm? Hãy lập trang tính như hình 26 để sao cho khi thay đổi số tiền gửi ban đầu và lãi suất thì không cần phải nhập lại công thức. Lưu bảng tính với tên So tiet kiem.
Hình 26
Gv cho hs thảo luận nhóm: Hs sẽ ghi công thức vào phiếu học tập. GV kiểm tra các nhóm xem có khác nhau không có thể xảy ra các tình huống
GV cho hs thực hành theo các tình huống đó và sau cùng xem có kết quả giống nhau không.
Nếu hs không phát hiện ra công thức ở cột F và G thì GV có thể đưa ra cho hs thực hiện.
Kết quả thực hành:
Gọi các nhóm nhận xét chéo nhau.
Yêu cầu hs thay đổi số tiền gửi và lãi suất.
Hs trả lời số tiền trong sổ thay đổi theo. Tuy nhiên trường hợp cột F là không đúng.
GV lưu ý cho hs.
BÀI TẬP 4: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức
GV chiếu đề bài lên bảng và yêu cầu hs đọc đề.
BÀI TẬP 4: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức
Mở bảng tính mới và lập bảng điểm của em như hình 27 dưới đây. lập công thức để tính điểm tổng kết của em theo từng môn học vào các ô tương ứng trong cột G (Chú ý: Điểm tổng kết là trung bình cộng của các điểm kiểm tra sau khi đã nhân hệ số).
Hình 27
Lưu bảng tính với tên Bang diem cua em và thoát khỏi chương trình.
Gv lưu ý:
hệ số của KT 1 tiết lần 1, kiểm tra 1 tiết lần 2: là 1.5
hệ số của KT học kì là: 2
GV yêu cầu 1 hs nêu công thức tính trung bình của mình.
Hs: =(KT 15 phút + KT 1 tiết lần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Quang Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)