Bài thực hành 2. Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính
Chia sẻ bởi Vũ Phan Cẩm Ly |
Ngày 26/04/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài thực hành 2. Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính
Bài thực hành 2
1. Mở bảng tính
Khi khởi động chương trình bảng tính, một bảng tính trống sẽ được tự động mở sẵn.
Nếu muốn mở một bảng tính khác, em hãy nháy vào nút lệnh New.
Nút lệnh New
1. Mở bảng tính
Nút lệnh Open
Chọn bảng tính cần mở
Nháy vào nút Open
2. Lưu bảng tính với tên khác
File
Save as
Cách 1:
Cách 2:
Nhấn F12
Nơi gõ tên mới
THỰC HÀNH
Bài 1: Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính.
Khởi động Excel. Nhận biết các thành phần chính trên trang tính (ô, hàng, cột, hộp tên, thanh công thức).
Nháy chuột để kích hoạt các ô khác nhau và quan sát sự thay đổi nội dung trong hộp tên.
Nhập dữ liệu tùy ý vào các ô và quan sát sự thay đổi nội dung trong hộp tên.
Gõ 5+7 vào 1 ô tùy ý và nhấn phím Enter. Chọn lại ô đó và so sánh nội dung dữ liệu trong ô và trên thanh công thức.
Bài 2: Chọn các đối tượng trên trang tính.
Thực hiện các thao tác chọn một ô, một hàng, một cột và một khối trên trang tính. Quan sát sự thay đổi nội dung của hộp tên trong quá trình chọn.
Giả sử cần chọn cả ba cột A, B và C. Khi đó em cần thực hiện thao tác gì? Hãy thực hiện thao tác đó và nhận xét.
Chọn một đối tượng (một ô, một hàng, một cột hoặc một khối) tuỳ ý. Nhấn giữ phím Ctrl và chọn một đối tượng khác. Hãy cho nhận xét về kết quả nhận được (thao tác này được gọi là chọn đồng thời hai đối tượng không liền kề nhau).
Nháy chuột ở hộp tên và nhập dãy B100 vào hộp tên, cuối cùng nhấn phím Enter. Cho nhận xét về kết quả nhận được. Tương tự, nhập các dãy sau đây vào hộp tên (nhấn phím Enter sau mỗi lần nhập): A:A, A:C, 2:2, 2:4, B2:D6. Quan sát các kết quả nhận được và cho nhận xét.
Bài 3: Thực hành thao tác mở bảng tính
Mở một bảng tính mới.
Mở bảng tính Danh sach lop em đã được lưu trong Bài thực hành 1.
Bài 4: Nhập dữ liệu vào trang tính như sau
Lưu bảng tính với tên So theo doi the luc
Kết thúc
Bài thực hành 2
1. Mở bảng tính
Khi khởi động chương trình bảng tính, một bảng tính trống sẽ được tự động mở sẵn.
Nếu muốn mở một bảng tính khác, em hãy nháy vào nút lệnh New.
Nút lệnh New
1. Mở bảng tính
Nút lệnh Open
Chọn bảng tính cần mở
Nháy vào nút Open
2. Lưu bảng tính với tên khác
File
Save as
Cách 1:
Cách 2:
Nhấn F12
Nơi gõ tên mới
THỰC HÀNH
Bài 1: Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính.
Khởi động Excel. Nhận biết các thành phần chính trên trang tính (ô, hàng, cột, hộp tên, thanh công thức).
Nháy chuột để kích hoạt các ô khác nhau và quan sát sự thay đổi nội dung trong hộp tên.
Nhập dữ liệu tùy ý vào các ô và quan sát sự thay đổi nội dung trong hộp tên.
Gõ 5+7 vào 1 ô tùy ý và nhấn phím Enter. Chọn lại ô đó và so sánh nội dung dữ liệu trong ô và trên thanh công thức.
Bài 2: Chọn các đối tượng trên trang tính.
Thực hiện các thao tác chọn một ô, một hàng, một cột và một khối trên trang tính. Quan sát sự thay đổi nội dung của hộp tên trong quá trình chọn.
Giả sử cần chọn cả ba cột A, B và C. Khi đó em cần thực hiện thao tác gì? Hãy thực hiện thao tác đó và nhận xét.
Chọn một đối tượng (một ô, một hàng, một cột hoặc một khối) tuỳ ý. Nhấn giữ phím Ctrl và chọn một đối tượng khác. Hãy cho nhận xét về kết quả nhận được (thao tác này được gọi là chọn đồng thời hai đối tượng không liền kề nhau).
Nháy chuột ở hộp tên và nhập dãy B100 vào hộp tên, cuối cùng nhấn phím Enter. Cho nhận xét về kết quả nhận được. Tương tự, nhập các dãy sau đây vào hộp tên (nhấn phím Enter sau mỗi lần nhập): A:A, A:C, 2:2, 2:4, B2:D6. Quan sát các kết quả nhận được và cho nhận xét.
Bài 3: Thực hành thao tác mở bảng tính
Mở một bảng tính mới.
Mở bảng tính Danh sach lop em đã được lưu trong Bài thực hành 1.
Bài 4: Nhập dữ liệu vào trang tính như sau
Lưu bảng tính với tên So theo doi the luc
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Phan Cẩm Ly
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)