Bài tập vô cơ dành cho HSG
Chia sẻ bởi Bùi Phi An Châu |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài tập vô cơ dành cho HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
A, Bài tập
1,tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ % của dd A gấp 3 lần nồng độ % của dd B . Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 5:2 thì thu được dd C có nồng độ % là 20%.Hãy xác định nồng độ % của hai dd A và B.
2,Dung dịch X là dd H2SO4 , dd Y là dd NaOH.Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là Vx:VY=3:2 thì được dd A có chứa X dư.Trung hoà 1 lít A cần 40g KOH 23%.Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là Vx:VY=2:3 thì được dd B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam dd HCl 25%.Tính nồng độ mol của X và Y.
Câu 3
Một hỗn hợp 3 kim loại A, B, C đều có hoá trị II ( đứng trước H…), nguyên tử khối của A, B, C tỉ lệ với nhau là 3 : 5 : 7, còn số nguyên tử của chúng trong hỗn hợp tỉ lệ với nhau là 4 : 2 : 1. Khi hoà tan hoàn toàn 4,64g hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,136 lít ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X.
Hãy xác định kim loại A, B, C, tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cần phải thêm vào hỗn hợp trên bao nhiêu gam kim loại A và C để hỗn hợp trên có hàm lượng kim loại B gam giảm đi 10,36% và hàm lượng kim loại C không đổi.
Câu 4;Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài4: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Bài5: Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a (g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a (g) bột Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164 g. Đem đun nóng các kết tủa đó với lượng dư HCl, thấy trong cả 2 trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864 g kim loại không tan trong HCl dư
Hãy xác định muối nitrat kim loại và tính nống độ % của dung dịch muối này.
6: Cho 6,85 gam kim loại hoá trị II vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II khác(lấy dư) thu được khí A và 14,55 gam kết tủa B.Gạn lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C .Đem chất rắn C hoà tan trong dd HCl dư thấy chất rắn C tan một phần,phần còn lại không tan có khối lượng 11,65 gam .Xác định khối lượng nguyên tử ppocủa hai kim loại và gọi tên.
Câu 7: Hoà tan 5,94 g kim loại hoá trị III trong 564 ml dung dịch HNO3 10% (d=1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí B (gồm N2O và NO) ở đktc. Tỉ khối của khí B đối với Hiđrô là 18,5 .
a, Tìm kim loại hoá trị III . Tính C % của chất trong dd A .
b, Cho 800 ml dung dịch KOH 1M vào ddA. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng .
Câu 8 : Nung 178 g hỗn hợp gồm các
1,tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ % của dd A gấp 3 lần nồng độ % của dd B . Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 5:2 thì thu được dd C có nồng độ % là 20%.Hãy xác định nồng độ % của hai dd A và B.
2,Dung dịch X là dd H2SO4 , dd Y là dd NaOH.Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là Vx:VY=3:2 thì được dd A có chứa X dư.Trung hoà 1 lít A cần 40g KOH 23%.Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là Vx:VY=2:3 thì được dd B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam dd HCl 25%.Tính nồng độ mol của X và Y.
Câu 3
Một hỗn hợp 3 kim loại A, B, C đều có hoá trị II ( đứng trước H…), nguyên tử khối của A, B, C tỉ lệ với nhau là 3 : 5 : 7, còn số nguyên tử của chúng trong hỗn hợp tỉ lệ với nhau là 4 : 2 : 1. Khi hoà tan hoàn toàn 4,64g hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,136 lít ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X.
Hãy xác định kim loại A, B, C, tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cần phải thêm vào hỗn hợp trên bao nhiêu gam kim loại A và C để hỗn hợp trên có hàm lượng kim loại B gam giảm đi 10,36% và hàm lượng kim loại C không đổi.
Câu 4;Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài4: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Bài5: Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a (g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a (g) bột Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164 g. Đem đun nóng các kết tủa đó với lượng dư HCl, thấy trong cả 2 trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864 g kim loại không tan trong HCl dư
Hãy xác định muối nitrat kim loại và tính nống độ % của dung dịch muối này.
6: Cho 6,85 gam kim loại hoá trị II vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II khác(lấy dư) thu được khí A và 14,55 gam kết tủa B.Gạn lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C .Đem chất rắn C hoà tan trong dd HCl dư thấy chất rắn C tan một phần,phần còn lại không tan có khối lượng 11,65 gam .Xác định khối lượng nguyên tử ppocủa hai kim loại và gọi tên.
Câu 7: Hoà tan 5,94 g kim loại hoá trị III trong 564 ml dung dịch HNO3 10% (d=1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí B (gồm N2O và NO) ở đktc. Tỉ khối của khí B đối với Hiđrô là 18,5 .
a, Tìm kim loại hoá trị III . Tính C % của chất trong dd A .
b, Cho 800 ml dung dịch KOH 1M vào ddA. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng .
Câu 8 : Nung 178 g hỗn hợp gồm các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Phi An Châu
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)