Bài tập về muối tác dụgn với muối
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Nhã |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: bài tập về muối tác dụgn với muối thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề 10: Hai dung dịch muối tác dụng với nhau.
Công thức 1:
Muối + Muối ---> 2 Muối mới
Điều kiện:
Muối phản ứng: tan hoặc tan ít trong nước.
Sản phẩm phải có chất:
+ Kết tủa.
+ Hoặc bay hơi
+ Hoặc chất điện li yếu. H2O
Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + 2NaCl
Công thức 2:
Các muối của kim loại nhôm, kẽm, sắt(III) ---> Gọi chung là muối A
Phản ứng với các muối có chứa các gốc axit: CO3, HCO3, SO3, HSO3, S, HS, AlO2 ---> Gọi chung là muối B.
Phản ứng xảy ra theo quy luật:
Muối A + H2O ----> Hiđroxit (r) + Axit
Axit + Muối B ----> Muối mới + Axit mới.
Ví dụ: FeCl3 phản ứng với dung dịch Na2CO3
2FeCl3 + 6H2O -----> 2Fe(OH)3 + 6HCl
6HCl + 3Na2CO3 ---> 6NaCl + 3CO2 + 3H2O
PT tổng hợp:
2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 ---> 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.
Công thức 3:
Xảy ra khi gặp sắt, phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.
Ví dụ:
AgNO3 + Fe(NO3)2 ---> Fe(NO3)3 + Ag.
Bài 1: Cho 0,1mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng chất rắn D.
Đáp số:
Thể tích khí CO2 là 3,36 lit
Rắn D là Fe2O3 có khối lượng là 8g
Bài 2: Trộn 100g dung dịch AgNO3 17% với 200g dung dịch Fe(NO3)2 18% thu được dung dịch A có khối lượng riêng (D = 1,446g/ml). Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
Đáp số:
Dung dịch A gồm Fe(NO3)2 0,1 mol và Fe(NO3)3 0,1 mol.
Nồng độ mol/l của các chất là: CM(Fe(NO3)2) = CM(Fe(NO3)3) = 0,5M
Bài 3: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng với 120ml dung dịch Na2SO4 0,5M dư, thu được 11,65g kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thu được 16,77g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/l các chất trong dung dịch.
Hướng dẫn:
Phản ứng của dung dịch A với dung dịch Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaCl
0,05 0,05 0,05 0,1 mol
Theo (1) số mol BaCl2 trông dd A là 0,05 mol và số mol NaCl = 0,1 mol.
Số mol Na2SO4 còn dư là 0,06 – 0,05 = 0,01 mol
Số mol MgCl2 = = 0,1 mol.
Vậy trong 500ml dd A có 0,05 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2.
---> Nồng độ của BaCl2 = 0,1M và nồng độ của MgCl2 = 0,2M.
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34g kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối.
Hướng dẫn;
* TH1: X là Flo(F) --> Y là Cl. Vậy kết tủa là AgCl.
Hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaF và NaCl
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
Theo PT (1) thì nNaCl = nAgCl = 0,4 mol ---> %NaCl = 73,49% và %NaF = 26,51%.
* TH2: X không phải là Flo(F).
Gọi Na là công thức đại diện cho 2 muối.
PTHH: Na + AgNO3 ---> Ag + NaNO3
(23 + ) (108 + )
31,84g 57,34g
Theo PT(2) ta có: = ---> = 83,13
Vậy hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaBr và NaI ---> %NaBr = 90,58% và %NaI = 9,42%
Bài 5: Dung dịch A chứa 7,2g XSO4 và Y2(SO4)3. Cho dung dịch Pb(NO3)2 tác dụng với dung dịch A (vừa đủ), thu được 15,15g kết tủa và dung dịch B.
a/ Xác định khối lượng muối có trong dung dịch B.
b/ Tính X, Y biết tỉ lệ số mol XSO4 và Y2(SO4)3 trong dung dịch A là 2 : 1 và tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử của X
Công thức 1:
Muối + Muối ---> 2 Muối mới
Điều kiện:
Muối phản ứng: tan hoặc tan ít trong nước.
Sản phẩm phải có chất:
+ Kết tủa.
+ Hoặc bay hơi
+ Hoặc chất điện li yếu. H2O
Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + 2NaCl
Công thức 2:
Các muối của kim loại nhôm, kẽm, sắt(III) ---> Gọi chung là muối A
Phản ứng với các muối có chứa các gốc axit: CO3, HCO3, SO3, HSO3, S, HS, AlO2 ---> Gọi chung là muối B.
Phản ứng xảy ra theo quy luật:
Muối A + H2O ----> Hiđroxit (r) + Axit
Axit + Muối B ----> Muối mới + Axit mới.
Ví dụ: FeCl3 phản ứng với dung dịch Na2CO3
2FeCl3 + 6H2O -----> 2Fe(OH)3 + 6HCl
6HCl + 3Na2CO3 ---> 6NaCl + 3CO2 + 3H2O
PT tổng hợp:
2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 ---> 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.
Công thức 3:
Xảy ra khi gặp sắt, phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.
Ví dụ:
AgNO3 + Fe(NO3)2 ---> Fe(NO3)3 + Ag.
Bài 1: Cho 0,1mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng chất rắn D.
Đáp số:
Thể tích khí CO2 là 3,36 lit
Rắn D là Fe2O3 có khối lượng là 8g
Bài 2: Trộn 100g dung dịch AgNO3 17% với 200g dung dịch Fe(NO3)2 18% thu được dung dịch A có khối lượng riêng (D = 1,446g/ml). Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
Đáp số:
Dung dịch A gồm Fe(NO3)2 0,1 mol và Fe(NO3)3 0,1 mol.
Nồng độ mol/l của các chất là: CM(Fe(NO3)2) = CM(Fe(NO3)3) = 0,5M
Bài 3: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng với 120ml dung dịch Na2SO4 0,5M dư, thu được 11,65g kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thu được 16,77g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/l các chất trong dung dịch.
Hướng dẫn:
Phản ứng của dung dịch A với dung dịch Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaCl
0,05 0,05 0,05 0,1 mol
Theo (1) số mol BaCl2 trông dd A là 0,05 mol và số mol NaCl = 0,1 mol.
Số mol Na2SO4 còn dư là 0,06 – 0,05 = 0,01 mol
Số mol MgCl2 = = 0,1 mol.
Vậy trong 500ml dd A có 0,05 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2.
---> Nồng độ của BaCl2 = 0,1M và nồng độ của MgCl2 = 0,2M.
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34g kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối.
Hướng dẫn;
* TH1: X là Flo(F) --> Y là Cl. Vậy kết tủa là AgCl.
Hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaF và NaCl
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
Theo PT (1) thì nNaCl = nAgCl = 0,4 mol ---> %NaCl = 73,49% và %NaF = 26,51%.
* TH2: X không phải là Flo(F).
Gọi Na là công thức đại diện cho 2 muối.
PTHH: Na + AgNO3 ---> Ag + NaNO3
(23 + ) (108 + )
31,84g 57,34g
Theo PT(2) ta có: = ---> = 83,13
Vậy hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaBr và NaI ---> %NaBr = 90,58% và %NaI = 9,42%
Bài 5: Dung dịch A chứa 7,2g XSO4 và Y2(SO4)3. Cho dung dịch Pb(NO3)2 tác dụng với dung dịch A (vừa đủ), thu được 15,15g kết tủa và dung dịch B.
a/ Xác định khối lượng muối có trong dung dịch B.
b/ Tính X, Y biết tỉ lệ số mol XSO4 và Y2(SO4)3 trong dung dịch A là 2 : 1 và tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử của X
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Nhã
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)