Bài tập về Hiđrocacbon
Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài tập về Hiđrocacbon thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
bài tập về ankan
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít butan C4H10 ở đkc và cho tất cả sản phảm cháy hấp thụ vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít butan ở đkc và cho tất cả sản phảm cháy hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 15,76g kết tủa. Tính thể tích V.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm CO2 và hiđrocacbon A (CnH2n+2). Trộn 6,72 lít X với một lượng oxi dư rồi đem đốt cháy hoàn toàn X. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2g và trong bình 2 có 98,5g kết tủa. Tìm CTPT của hiđrocabon A; tính % thể tích và % khối lượng của A trong hỗn hợp. Các thể tích khí đều đo đkc.
Bài 4: Giả sử xăng là hỗn hợp 2 hiđrocacbon pentan (C5H12) và hecxan (C6H14) trong đó pentan chiếm 60% số mol.
Tính khối lượng mol của xăng.
Cần bao nhiêu lít không khí (đkc) để đốt cháy hết 1 gam xăng (oxi chiếm 1/5 thể tích không khí).
Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 100 gam xăng, biết rằng 1 mol pentan cháy toả ra 3534 kJ và 1 mol hecxan cháy toả ra 4196 kJ.
Bài 5: Hỗn hợp khí A (đkc) gồm những thể tích khí bằng nhau của metan và hiđrocacban X có khối lượng riêng bằng 1,34 g/l.
Xác định CTPT của X
Đốt cháy V lít hỗn hợp A và cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 15,76 gam kết tủa.
Tính thể tích V.
Hỏi khối lượng bình dung dịch Ba(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn V lít metan (đkc) và cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 15,76g kết tủa.
Tính thể tích V.
Hỏi khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hỏi khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Bài 7: Hỗn hợp khí A gồm H2, CO và C4H10.
Để đốt cháy 17,92 lít hỗn hợp A cần 76,16 lít oxi, thu được 49,28 lít CO2 và a gam nước.
Tính % thể tích của C4H10 trong hỗn hợp A.
Tính khối lượng khí A.
Cho các thể tích khí đo ở đkc
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 27,4 lít hỗn hợp khí A gồm CH4, C3H8 và CO, thu được 51,4 lít CO2.
Tính % thể tích của C3H8 trong hỗn hợp khí A.
Hỏi 1 lít hỗn hợp A nặng hay nhẹ hơn 1 lít N2.
Cho các thể tích khí đo ở đkc.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần dùng hết 5,824 lít O2 (đkc). Sản phẩm sau phản ứng gồm CO2 và H2O được chia đôi. Phần 1 cho qua P2O5 thấy khối lượng P2O5 tăng thêm 1,8g. Phần 2 cho qua CaO thấy khối lượng CaO tăng 5,32g. Tìm CTPT của X biết X có số nguyên tử C 4.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 67,2 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 (đkc). Sản phẩm cháy sau phản ứng được dẫn vào dung dịch NaOH tạo 265g Na2CO3 và 252g NaHCO3. Tính thành phần % theo thể tích của 2 hiđrocacbon.
Bài 11: Đốt ch
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít butan C4H10 ở đkc và cho tất cả sản phảm cháy hấp thụ vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít butan ở đkc và cho tất cả sản phảm cháy hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 15,76g kết tủa. Tính thể tích V.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm CO2 và hiđrocacbon A (CnH2n+2). Trộn 6,72 lít X với một lượng oxi dư rồi đem đốt cháy hoàn toàn X. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2g và trong bình 2 có 98,5g kết tủa. Tìm CTPT của hiđrocabon A; tính % thể tích và % khối lượng của A trong hỗn hợp. Các thể tích khí đều đo đkc.
Bài 4: Giả sử xăng là hỗn hợp 2 hiđrocacbon pentan (C5H12) và hecxan (C6H14) trong đó pentan chiếm 60% số mol.
Tính khối lượng mol của xăng.
Cần bao nhiêu lít không khí (đkc) để đốt cháy hết 1 gam xăng (oxi chiếm 1/5 thể tích không khí).
Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 100 gam xăng, biết rằng 1 mol pentan cháy toả ra 3534 kJ và 1 mol hecxan cháy toả ra 4196 kJ.
Bài 5: Hỗn hợp khí A (đkc) gồm những thể tích khí bằng nhau của metan và hiđrocacban X có khối lượng riêng bằng 1,34 g/l.
Xác định CTPT của X
Đốt cháy V lít hỗn hợp A và cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 15,76 gam kết tủa.
Tính thể tích V.
Hỏi khối lượng bình dung dịch Ba(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn V lít metan (đkc) và cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 15,76g kết tủa.
Tính thể tích V.
Hỏi khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hỏi khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Bài 7: Hỗn hợp khí A gồm H2, CO và C4H10.
Để đốt cháy 17,92 lít hỗn hợp A cần 76,16 lít oxi, thu được 49,28 lít CO2 và a gam nước.
Tính % thể tích của C4H10 trong hỗn hợp A.
Tính khối lượng khí A.
Cho các thể tích khí đo ở đkc
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 27,4 lít hỗn hợp khí A gồm CH4, C3H8 và CO, thu được 51,4 lít CO2.
Tính % thể tích của C3H8 trong hỗn hợp khí A.
Hỏi 1 lít hỗn hợp A nặng hay nhẹ hơn 1 lít N2.
Cho các thể tích khí đo ở đkc.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần dùng hết 5,824 lít O2 (đkc). Sản phẩm sau phản ứng gồm CO2 và H2O được chia đôi. Phần 1 cho qua P2O5 thấy khối lượng P2O5 tăng thêm 1,8g. Phần 2 cho qua CaO thấy khối lượng CaO tăng 5,32g. Tìm CTPT của X biết X có số nguyên tử C 4.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 67,2 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 (đkc). Sản phẩm cháy sau phản ứng được dẫn vào dung dịch NaOH tạo 265g Na2CO3 và 252g NaHCO3. Tính thành phần % theo thể tích của 2 hiđrocacbon.
Bài 11: Đốt ch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)