Bài tập vật lý 8 phần cơ nhiệt
Chia sẻ bởi Đinh Văn Cảnh |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: bài tập vật lý 8 phần cơ nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
----
PHẦN I: CƠ HỌC
Bài 1:
a) Một vật trong nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc V1, trong nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc V2. Tính vận tốc trung bình cảu vật đó trên cả quãng đường?
b) Thay các từ “quãng đường” trong câu a) bằng các từ “khoảng thờ gian” để được bài toán khác rồi giải?
c) So sánh vận tốc trung bình tính đựoc trong hai câu a và b.
Bài 2:
Một người đi xe đạp trên quãng đường AB. 1/3 quãng đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 12 km/h và đoạn đường còn lại đi với vận tốc 8km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.
Bài 3:
Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 15m/s. Phần đường còn lại, xe chuyển động với vận tốc 45 km/h trong nửa thời gian đầu và 15 km/h trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường đã đi.
Bài 4:
Một người đi xe đạp đã đi 4 km với vận tốc 12km/h, sau đó người ấy dừng lại để chữa xe trong 40 phút rồi đi tiếp 8 km với vận tốc 8 km/h.
a) Tính vận tốc trung bình cảu người ấy trên tất cả quãng đường đã đi.
b) Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động theo thời gian.
c) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của người ấy theo thời gian.
Bài 5:
Một ca nô chạy từ bến A đến bến B rồi trở về A trên một dòng sông. Hỏi nước chạy nhanh hay chảy chậm thì vận tốc trung bình cảu ca nô trong suốt thời gian đi về sẽ lớn hơn? (Vận tốc riêng của ô tô không đổi).
Bài 6:
Một hành khách đi xuống hết cầu thang máy đang chuyển động cùng chiều mất 1 phút. Nếu người đó đi với vận tốc gấp đôi vận tốc ban đầu thì chỉ mất 45 giây. Hỏi nếu hành khách đó đứng yên trên thang máy thì phải mất bao lâu để xuống hết thang ?
Bài 7:
Hai người A và B đứng cách nhau 600m và cùng cách bức tường 400m. Người B bắn một phát súng hiệu . Hỏi sau bao lâu người quan sát ở A nghe thấy:
a) Tiếng nổ ?
b) Tiếng vang ?
Vận tốc truyền âmt rong không khí là 340m/s
Bài 8:
Trên đoạn đường AB=100km có hai chiếc xe cùng khởi hành một lúc và chạy ngược chiều nhau. Xe I đi từ A đến B với vận tốc 20km/h và mỗi lần đi được 30km thì xe lại tăng tốc thêm 5km/h. Xe II đi từ B đến A với vận tốc 20km/hnhưng mỗi lần đi được 30km thì vận tốc của xe lại giảm đi một nửa so với trước. Tính:
a) Vận tốc trung bình cảu mỗi xe trên đoạn đường AB ?
b) Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 9:
Một ca nô đi ngang sông, xuất phát từ A hướng thẳng tới B theo phương vuông góc với bờ sông. Do dòng nước chảy sau một thời gian t=100 giây, ca nô đến vị trí C ở bờ bên kia và cách b một đoạn BC=300m.
a) Tính vận tốc cảu dòng nước so với bờ sông.
b) Biết AB=400m. Tính vận tốc của ca nô so với bờ sông.
Bài 10:
Xác định vận tốc cảu dòng nước khi chảy ra khỏi vòi nước? Cho các dụng cụ: cốc đong (hình trụ), thước đo, đồng hồ bám giây.
Bài 11:
Một ô tô leo dốc với vận tốc trung bình 1,5m/s mất khoảng thời gian 80 giây. Dốc cao 12m, công thắng ma sát bằng 10% công do động cơ sinh ra. Trọng lượng của ô tô là 300 000N.
a) Tính công suất của động cơ ô tô.
b) Tính lực kéo do động cơ tác dụng vào ô tô.
Bài 12:
Một viên bi thép khối lượng m=10g được nâng lên độ cao h=1m so với bề mặt tấm thép rồi thả cho nó rơi xuống. Sau khi va chạm không đàn hồivào tấm thép viên bi nảy lên tới độ cao h’=0,8m.
a) Tính công nâng viên bi tới độc cao h và thế năng cảu viên bi tại đó.
b) Vì sao viên bi không nảy lên tới độ cao h? Tính độ giảm cơ năng và tỉ số giữa độ giảm cơ năng và cơ năng lúc đầu của viên bi.
c) Sau khi lên tới độ cao h’ viên bi lại rơi
PHẦN I: CƠ HỌC
Bài 1:
a) Một vật trong nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc V1, trong nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc V2. Tính vận tốc trung bình cảu vật đó trên cả quãng đường?
b) Thay các từ “quãng đường” trong câu a) bằng các từ “khoảng thờ gian” để được bài toán khác rồi giải?
c) So sánh vận tốc trung bình tính đựoc trong hai câu a và b.
Bài 2:
Một người đi xe đạp trên quãng đường AB. 1/3 quãng đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 12 km/h và đoạn đường còn lại đi với vận tốc 8km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.
Bài 3:
Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 15m/s. Phần đường còn lại, xe chuyển động với vận tốc 45 km/h trong nửa thời gian đầu và 15 km/h trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường đã đi.
Bài 4:
Một người đi xe đạp đã đi 4 km với vận tốc 12km/h, sau đó người ấy dừng lại để chữa xe trong 40 phút rồi đi tiếp 8 km với vận tốc 8 km/h.
a) Tính vận tốc trung bình cảu người ấy trên tất cả quãng đường đã đi.
b) Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động theo thời gian.
c) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của người ấy theo thời gian.
Bài 5:
Một ca nô chạy từ bến A đến bến B rồi trở về A trên một dòng sông. Hỏi nước chạy nhanh hay chảy chậm thì vận tốc trung bình cảu ca nô trong suốt thời gian đi về sẽ lớn hơn? (Vận tốc riêng của ô tô không đổi).
Bài 6:
Một hành khách đi xuống hết cầu thang máy đang chuyển động cùng chiều mất 1 phút. Nếu người đó đi với vận tốc gấp đôi vận tốc ban đầu thì chỉ mất 45 giây. Hỏi nếu hành khách đó đứng yên trên thang máy thì phải mất bao lâu để xuống hết thang ?
Bài 7:
Hai người A và B đứng cách nhau 600m và cùng cách bức tường 400m. Người B bắn một phát súng hiệu . Hỏi sau bao lâu người quan sát ở A nghe thấy:
a) Tiếng nổ ?
b) Tiếng vang ?
Vận tốc truyền âmt rong không khí là 340m/s
Bài 8:
Trên đoạn đường AB=100km có hai chiếc xe cùng khởi hành một lúc và chạy ngược chiều nhau. Xe I đi từ A đến B với vận tốc 20km/h và mỗi lần đi được 30km thì xe lại tăng tốc thêm 5km/h. Xe II đi từ B đến A với vận tốc 20km/hnhưng mỗi lần đi được 30km thì vận tốc của xe lại giảm đi một nửa so với trước. Tính:
a) Vận tốc trung bình cảu mỗi xe trên đoạn đường AB ?
b) Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 9:
Một ca nô đi ngang sông, xuất phát từ A hướng thẳng tới B theo phương vuông góc với bờ sông. Do dòng nước chảy sau một thời gian t=100 giây, ca nô đến vị trí C ở bờ bên kia và cách b một đoạn BC=300m.
a) Tính vận tốc cảu dòng nước so với bờ sông.
b) Biết AB=400m. Tính vận tốc của ca nô so với bờ sông.
Bài 10:
Xác định vận tốc cảu dòng nước khi chảy ra khỏi vòi nước? Cho các dụng cụ: cốc đong (hình trụ), thước đo, đồng hồ bám giây.
Bài 11:
Một ô tô leo dốc với vận tốc trung bình 1,5m/s mất khoảng thời gian 80 giây. Dốc cao 12m, công thắng ma sát bằng 10% công do động cơ sinh ra. Trọng lượng của ô tô là 300 000N.
a) Tính công suất của động cơ ô tô.
b) Tính lực kéo do động cơ tác dụng vào ô tô.
Bài 12:
Một viên bi thép khối lượng m=10g được nâng lên độ cao h=1m so với bề mặt tấm thép rồi thả cho nó rơi xuống. Sau khi va chạm không đàn hồivào tấm thép viên bi nảy lên tới độ cao h’=0,8m.
a) Tính công nâng viên bi tới độc cao h và thế năng cảu viên bi tại đó.
b) Vì sao viên bi không nảy lên tới độ cao h? Tính độ giảm cơ năng và tỉ số giữa độ giảm cơ năng và cơ năng lúc đầu của viên bi.
c) Sau khi lên tới độ cao h’ viên bi lại rơi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Cảnh
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)