Bài tập và ngữ pháp anh văn 8
Chia sẻ bởi Ngô Thị Mỹ Nhung |
Ngày 11/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: bài tập và ngữ pháp anh văn 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Lớp 8 - “Enough” sử dụng với tính từ, trạng từ và danh từ
Thứ sáu, 02 Tháng 7 2010 02:22 Đỗ Quang Hưng
///
1/- “Enough” được dùng với tính từ và trạng từ. “Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau “enough” là một động từ nguyên thể có “To”
S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive S + V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Note: SB là tân ngữ (O) Ex: I am old enough to drive a motorbike. The weather is warm enough for us to go swimming He runs fast enough to catch the bus. • Dạng phủ định:
S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to infinitive S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Ex: I am not old enough to drive a motorbike. The weather is not warm enough for us to go swimming. He doesn’t run fast enough to catch the bus. 2/- “Enough” cũng được dùng với danh từ. Khi đó “enough” đứng trước danh từ.
S + V + enough + noun + (for SB) + to infinitive
Ex: He has not enough money to buy that bike. I have enough books to study. There are enough books in the library for us to read.
Lớp 8 - So sánh với “like”, “the same as” và “different from”
Thứ sáu, 02 Tháng 7 2010 02:40 Đỗ Quang Hưng
///
1/- Like (prep) + n/pron: giống như Ex: You should have done it like this. 2/- As (conj) + a clause: giống như
Ex: You should have done it as I showed you. 3/- As (prep) + n: khi “as” là giới từ thì sau nó cũng là một danh từ. Trong trường hợp này nó dùng để diễn tả ý nghĩa có thật trong khi “like” diễn tả ý nghĩa không thật. Ex: During the war this hotel was used as a hospital. Everyone is ill at home. Our house is like a hospital. 4/- S + V + (not) the same + (n) + as + n/pron: (không) giống như Ex: My house is not the same as your house/yours Your pen is the same as mine. 5/- Different from: khác với S + be + different from + possessive adj + n noun phrase possessive pronoun a clause
Lớp 8 - So sánh bằng và so sánh kép
Thứ sáu, 02 Tháng 7 2010 02:37 Đỗ Quang Hưng
///
I/- So sánh ngang bằng (equal comparisons): Đối với so sánh ngang bằng chúng ta sử dụng tính từ ngắn và dài đều như nhau.
S1 + be + as + adj + as + S2(n/pron)
Ex: - I am as tall as my father. # Ở câu phủ định (không bằng) ta thêm “not” sau động từ “tobe”. Trong trường hợp này ta có thể thay “as” trước tính từ bằng “so”.
S1 + be not + as/so + adj + as + S2(n/pron)
Ex: She is not as/so beautiful as her mother. II/- So sánh kép (double comparisons) Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:
The + comparative + S + be/V…, the + comparative + S + be/V…
(comparative: hình thức so sánh hơn) Ex: The hotter it is, the more miserable I feel. The sooner you take your medicince, the better you will feel. The bigger they are, the faster they fall. The more you study, the smarter you will become. The more I look into your eyes, the more I love you. Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi
Lớp 8 - Lời nói gián tiếp đối với câu mệnh lệnh, câu yêu cầu và lời khuyên
Thứ sáu, 02 Tháng 7 2010 02:36 Đỗ Quang Hưng
///
1/- Câu mệnh lệnh (commands):
S + told + (O) + (not) + to infinitive
Ex: He said: “sit down, please” --> He told (us) to sit down. “Don’t make noise!” --> The teacher told (us) not to make
Thứ sáu, 02 Tháng 7 2010 02:22 Đỗ Quang Hưng
///
1/- “Enough” được dùng với tính từ và trạng từ. “Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau “enough” là một động từ nguyên thể có “To”
S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive S + V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Note: SB là tân ngữ (O) Ex: I am old enough to drive a motorbike. The weather is warm enough for us to go swimming He runs fast enough to catch the bus. • Dạng phủ định:
S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to infinitive S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Ex: I am not old enough to drive a motorbike. The weather is not warm enough for us to go swimming. He doesn’t run fast enough to catch the bus. 2/- “Enough” cũng được dùng với danh từ. Khi đó “enough” đứng trước danh từ.
S + V + enough + noun + (for SB) + to infinitive
Ex: He has not enough money to buy that bike. I have enough books to study. There are enough books in the library for us to read.
Lớp 8 - So sánh với “like”, “the same as” và “different from”
Thứ sáu, 02 Tháng 7 2010 02:40 Đỗ Quang Hưng
///
1/- Like (prep) + n/pron: giống như Ex: You should have done it like this. 2/- As (conj) + a clause: giống như
Ex: You should have done it as I showed you. 3/- As (prep) + n: khi “as” là giới từ thì sau nó cũng là một danh từ. Trong trường hợp này nó dùng để diễn tả ý nghĩa có thật trong khi “like” diễn tả ý nghĩa không thật. Ex: During the war this hotel was used as a hospital. Everyone is ill at home. Our house is like a hospital. 4/- S + V + (not) the same + (n) + as + n/pron: (không) giống như Ex: My house is not the same as your house/yours Your pen is the same as mine. 5/- Different from: khác với S + be + different from + possessive adj + n noun phrase possessive pronoun a clause
Lớp 8 - So sánh bằng và so sánh kép
Thứ sáu, 02 Tháng 7 2010 02:37 Đỗ Quang Hưng
///
I/- So sánh ngang bằng (equal comparisons): Đối với so sánh ngang bằng chúng ta sử dụng tính từ ngắn và dài đều như nhau.
S1 + be + as + adj + as + S2(n/pron)
Ex: - I am as tall as my father. # Ở câu phủ định (không bằng) ta thêm “not” sau động từ “tobe”. Trong trường hợp này ta có thể thay “as” trước tính từ bằng “so”.
S1 + be not + as/so + adj + as + S2(n/pron)
Ex: She is not as/so beautiful as her mother. II/- So sánh kép (double comparisons) Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:
The + comparative + S + be/V…, the + comparative + S + be/V…
(comparative: hình thức so sánh hơn) Ex: The hotter it is, the more miserable I feel. The sooner you take your medicince, the better you will feel. The bigger they are, the faster they fall. The more you study, the smarter you will become. The more I look into your eyes, the more I love you. Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi
Lớp 8 - Lời nói gián tiếp đối với câu mệnh lệnh, câu yêu cầu và lời khuyên
Thứ sáu, 02 Tháng 7 2010 02:36 Đỗ Quang Hưng
///
1/- Câu mệnh lệnh (commands):
S + told + (O) + (not) + to infinitive
Ex: He said: “sit down, please” --> He told (us) to sit down. “Don’t make noise!” --> The teacher told (us) not to make
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Mỹ Nhung
Dung lượng: 82,11KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)