BAI TAP TV 9
Chia sẻ bởi Võ Khương Minh |
Ngày 12/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: BAI TAP TV 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Hệ thống các dạng bài tập tiếng việt
Dạng 1: Các phương châm hội thoại-xưng hô trong hội thoại
Bài 1.Vận dụng phương châm hội thoại để chỉ ra lỗi sai trong các trường hợp sau. Các trường hợp đó đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
a.Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.
b.là một loài chim có cánh.
c. -Cậu học bơi ở đâu vậy?
-Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu.
d. –Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
ý:
Thừa “nuôi ở nhà”
Thừa “có hai cánh”
->không đảm bảo phương châm về lượng.
Bài 2.Cho các từ sau: nói trạng; nói nhăng nói cuội; nói có sách, mách có chứng; nói dối; nói mò.
Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau và chỉ rõ các câu vừa điền có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
a.Nói có căn cứ chắc chắn là…
b.Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là…
c.Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là…
d.Nói nhảm nhí, vu vơ là…
e.Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là…
ý:
a)Nói có sách mách có chứng.
b)Nói dối.
c)Nói mò
d)Nói nhăng nói cuội.
e)Nói trạng
->Liên quan phương châm về chất.
Bài 3. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Ăn đơm nói đặt; ăn ốc nói mò; ăn không nói có; cãi chày cãi cối; khua môi múa mép; nói dơi nói chuột; hứa hươu hứa vượn.
Ỳ:
Giải thích thành ngữ:
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện xấu cho người khác.
-Ăn ốc nói mò:nói không có căn cứ.
- Ăm không nói có: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày, cãi cối:cố tranh cãi, không có lí lẽ gì.
- Khua môi múa mép:nói khoác lác, ba hoa, phô trương.
- Nói dơi nói chuột: nói linh tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn:hứa để được lòng, không có khả năng thực hiện.
Bài 4. Các trường hợp sau đây phê phán người nói vi phạm phương châm hội thoại nào?
Nói ba hoa thiên tướng; nói một thốt ra mười; nói mò nói mẫm; nói thêm nói thắt; nói một tấc lên trời.
Bài 5. Nối cột A với cột B cho hợp lý và cho biết các trường hợp đó liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A
B
1.Nói móc
a.Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách.
2.Nói ra đầu ra đũa
b.Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói.
3.Nói leo
c.Nói nhằm châm chọc điều không hay của người khác một cách cố ý.
4.Nói mát
d.Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến.
5.Nói hớt
e.Nói rành mạch, căn kẽ, có
Dạng 1: Các phương châm hội thoại-xưng hô trong hội thoại
Bài 1.Vận dụng phương châm hội thoại để chỉ ra lỗi sai trong các trường hợp sau. Các trường hợp đó đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
a.Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.
b.là một loài chim có cánh.
c. -Cậu học bơi ở đâu vậy?
-Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu.
d. –Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
ý:
Thừa “nuôi ở nhà”
Thừa “có hai cánh”
->không đảm bảo phương châm về lượng.
Bài 2.Cho các từ sau: nói trạng; nói nhăng nói cuội; nói có sách, mách có chứng; nói dối; nói mò.
Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau và chỉ rõ các câu vừa điền có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
a.Nói có căn cứ chắc chắn là…
b.Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là…
c.Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là…
d.Nói nhảm nhí, vu vơ là…
e.Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là…
ý:
a)Nói có sách mách có chứng.
b)Nói dối.
c)Nói mò
d)Nói nhăng nói cuội.
e)Nói trạng
->Liên quan phương châm về chất.
Bài 3. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Ăn đơm nói đặt; ăn ốc nói mò; ăn không nói có; cãi chày cãi cối; khua môi múa mép; nói dơi nói chuột; hứa hươu hứa vượn.
Ỳ:
Giải thích thành ngữ:
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện xấu cho người khác.
-Ăn ốc nói mò:nói không có căn cứ.
- Ăm không nói có: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày, cãi cối:cố tranh cãi, không có lí lẽ gì.
- Khua môi múa mép:nói khoác lác, ba hoa, phô trương.
- Nói dơi nói chuột: nói linh tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn:hứa để được lòng, không có khả năng thực hiện.
Bài 4. Các trường hợp sau đây phê phán người nói vi phạm phương châm hội thoại nào?
Nói ba hoa thiên tướng; nói một thốt ra mười; nói mò nói mẫm; nói thêm nói thắt; nói một tấc lên trời.
Bài 5. Nối cột A với cột B cho hợp lý và cho biết các trường hợp đó liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A
B
1.Nói móc
a.Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách.
2.Nói ra đầu ra đũa
b.Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói.
3.Nói leo
c.Nói nhằm châm chọc điều không hay của người khác một cách cố ý.
4.Nói mát
d.Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến.
5.Nói hớt
e.Nói rành mạch, căn kẽ, có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Khương Minh
Dung lượng: 206,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)