Bài tập tự luyện HSG TViệt Lớp 3.
Chia sẻ bởi Lê Hữu Tân |
Ngày 09/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài tập tự luyện HSG TViệt Lớp 3. thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ LUYỆN HÈ – TIẾNG VIỆT LỚP 3
Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n
-… ải chuối …àng xóm … o sợ
- lưỡi … iềm van … ài … àng tiên
Bài 2: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần
hết lá. Chim kêu vang động ,nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền chúng tôi chèo đi xa
mà hãy còn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Theo Đoàn Giỏi
Bài 3: Đặt 1 câu có sử dụng hình ảnh so sánh; 1 câu có hình ảnh nhân hoá
Bài 4: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các chữ đầu dòng thơ sau:
cứ mỗi độ thu sang ………………………………………
hoa cúc lại nở vàng ……………………………………………
ngoài vườn ,hương thơm ngát ………………………………………….
ong bướm bay rộn ràng ………………………………………
Bài 5: Viết hoa tên riêng trong các câu sau :
- ki- ép là một thành phố cổ. …………………………………………
- Sông von – ga nằm ở nước nga....................................................................
-lô- mô- nô- xốp là một trong số các nhà bác học vĩ đại của nước nga
Bài 6: Phân biệt uêch/uyu
Điền vào chỗ trống tiếng có vần uêch, vần uyu để tạo thành từ ngữ thích hợp:
- rỗng t........ kh....tay
- kh...... trương khúc kh.........
- bộc t..... ngã kh...........
Bài 7: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ: Thiếu nhi, trẻ em, trẻ con để điền vào chỗ trống.
Chăm sóc bà mẹ và...........................
Câu lạc bộ..........................quận Hoàn Kiếm
Tính tình còn.............................quá
Bài 8: Điền vào chỗ trống ch/ tr:
a. chẻ hay trẻ: .........lạt ; ........ trung ; .......... con ; ...........củi
b. cha hay tra: .......... mẹ ; ........ hạt ; ...........hỏi ; ...........ông
c. chong hay trong: ...........đèn ; .......... xanh ; ...........nhà ; ............chóng.
d. chứng hay trứng: ............minh ;........... tỏ ;.............gà ;........... vịt.
Bài 9: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu kể lại chuyện em chăm sóc một người thân
trong gia đình bị ốm.
Bài 10: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn đưới đây :
- Từ bấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt Trời tươi cười hiện ra phân
phát ánh sáng cho mọi vật mọi người.
- Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng mùa nước
những hồ lớn những cửa sông.
Bài 11: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so
sánh :
- Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như…………………………………………….
- Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như………………………………………..
- Những giọt sương sớm long lanh như………………………………………..
- Tiếng ve đồng loạt cất lên như …………………………………………….
Bài 12: Đặt câu với một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ trạng thái
Bài 13 : Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu chấm. Em chép đoạn văn
vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu :
Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm, Thảo rủ Trang ra công viên chơi
Trang đồng ý ra tới đấy, hai đứa tha hồ ngắm vẻ đẹp Trang thích nhất là cây hoa thọ tây nó
nhiều cánh, nhuỵ tụm ở giữ, dưới nắng xuân càng làm tăng thêm vẻ lộng lẫy còn Thảo lại
thích hoa tóc tiên màu hoa mượt như nhung.
Bài 14: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu giới thiệu thứ trái cây của vùng mình mà
em yêu thích nhất.
Bài 15: Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Hãy viết một bức thư cho bạn để thông báo
về những đổi mới trên quê hương.
Bài 16: Đặt 3 câu theo mẫu : Ai - thế nào ?
Bài 17: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào ?
a. Chiều hôm ấy, tôi ghé vào cửa hàng mua sách thì thấy Lan gánh nước qua.
b. Nhìn thấy tôi, bạn đi như chạy.
c. Tôi bám theo Lan đến một ngôi nhà tồi tàn.
d. Bây giờ tôi mới hiểu rằng nhà bạn nghèo lắm.
e. Sáng hôm sau, tôi đem chuyện kể cho các bạn trong lớp nghe, ai cũng xúc động.
g. Cũng từ hồi đó, chúng tôi luôn gắn bó với Lan.
Bài 18: Đặt câu hỏi cho bộ phận Ở đâu ? trong đoạn văn sau:
Kiến tìm xuống dòng suối ở chân núi để uống nước. Sóng nước trào lên cuốn kiến đi. Gà
rừng đâu trên cây cao nhìn thấy kiến sắp chết đuối, bèn thả cành cây
Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n
-… ải chuối …àng xóm … o sợ
- lưỡi … iềm van … ài … àng tiên
Bài 2: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần
hết lá. Chim kêu vang động ,nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền chúng tôi chèo đi xa
mà hãy còn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Theo Đoàn Giỏi
Bài 3: Đặt 1 câu có sử dụng hình ảnh so sánh; 1 câu có hình ảnh nhân hoá
Bài 4: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các chữ đầu dòng thơ sau:
cứ mỗi độ thu sang ………………………………………
hoa cúc lại nở vàng ……………………………………………
ngoài vườn ,hương thơm ngát ………………………………………….
ong bướm bay rộn ràng ………………………………………
Bài 5: Viết hoa tên riêng trong các câu sau :
- ki- ép là một thành phố cổ. …………………………………………
- Sông von – ga nằm ở nước nga....................................................................
-lô- mô- nô- xốp là một trong số các nhà bác học vĩ đại của nước nga
Bài 6: Phân biệt uêch/uyu
Điền vào chỗ trống tiếng có vần uêch, vần uyu để tạo thành từ ngữ thích hợp:
- rỗng t........ kh....tay
- kh...... trương khúc kh.........
- bộc t..... ngã kh...........
Bài 7: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ: Thiếu nhi, trẻ em, trẻ con để điền vào chỗ trống.
Chăm sóc bà mẹ và...........................
Câu lạc bộ..........................quận Hoàn Kiếm
Tính tình còn.............................quá
Bài 8: Điền vào chỗ trống ch/ tr:
a. chẻ hay trẻ: .........lạt ; ........ trung ; .......... con ; ...........củi
b. cha hay tra: .......... mẹ ; ........ hạt ; ...........hỏi ; ...........ông
c. chong hay trong: ...........đèn ; .......... xanh ; ...........nhà ; ............chóng.
d. chứng hay trứng: ............minh ;........... tỏ ;.............gà ;........... vịt.
Bài 9: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu kể lại chuyện em chăm sóc một người thân
trong gia đình bị ốm.
Bài 10: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn đưới đây :
- Từ bấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt Trời tươi cười hiện ra phân
phát ánh sáng cho mọi vật mọi người.
- Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng mùa nước
những hồ lớn những cửa sông.
Bài 11: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so
sánh :
- Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như…………………………………………….
- Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như………………………………………..
- Những giọt sương sớm long lanh như………………………………………..
- Tiếng ve đồng loạt cất lên như …………………………………………….
Bài 12: Đặt câu với một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ trạng thái
Bài 13 : Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu chấm. Em chép đoạn văn
vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu :
Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm, Thảo rủ Trang ra công viên chơi
Trang đồng ý ra tới đấy, hai đứa tha hồ ngắm vẻ đẹp Trang thích nhất là cây hoa thọ tây nó
nhiều cánh, nhuỵ tụm ở giữ, dưới nắng xuân càng làm tăng thêm vẻ lộng lẫy còn Thảo lại
thích hoa tóc tiên màu hoa mượt như nhung.
Bài 14: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 – 8 câu giới thiệu thứ trái cây của vùng mình mà
em yêu thích nhất.
Bài 15: Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Hãy viết một bức thư cho bạn để thông báo
về những đổi mới trên quê hương.
Bài 16: Đặt 3 câu theo mẫu : Ai - thế nào ?
Bài 17: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào ?
a. Chiều hôm ấy, tôi ghé vào cửa hàng mua sách thì thấy Lan gánh nước qua.
b. Nhìn thấy tôi, bạn đi như chạy.
c. Tôi bám theo Lan đến một ngôi nhà tồi tàn.
d. Bây giờ tôi mới hiểu rằng nhà bạn nghèo lắm.
e. Sáng hôm sau, tôi đem chuyện kể cho các bạn trong lớp nghe, ai cũng xúc động.
g. Cũng từ hồi đó, chúng tôi luôn gắn bó với Lan.
Bài 18: Đặt câu hỏi cho bộ phận Ở đâu ? trong đoạn văn sau:
Kiến tìm xuống dòng suối ở chân núi để uống nước. Sóng nước trào lên cuốn kiến đi. Gà
rừng đâu trên cây cao nhìn thấy kiến sắp chết đuối, bèn thả cành cây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Tân
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)