BAI TAP TRAC NGHIEM UNIT 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Luyện |
Ngày 11/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: BAI TAP TRAC NGHIEM UNIT 3 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
UNIT 3: AT HOME
(Ở nhà)
GRAMMAR POINTS.
I. Reflexive Pronouns
1. Form (Dạng)
Ngôi thứ nhất myself ourselves
Ngôi thứ hai yourself yourselves
Ngôi thứ ba himself herself itself themselves oneself
2. Use (Cách dùng)
a. As object (Làm túc từ)
* Object of a verb (túc từ cho động từ): để diễn tả hành động quay trở lại người thực hiện (chù ngữ )
Ex: - Oh, I cut myself !
(Ồ, tôi bị đứt tay rồi)
- This fridge defrosts itself.
(Cái tủ lạnh này tự rã đông lấy)
* Object of a preposition (Túc từ cho giới từ)
Ex: I`m annoyed with myself
(Tôi bực bội với bàn thân tôi)
- He spoke to himself. (Anh ta tự nhu )
b. As emphasizing pronouns. (Lùm đại lừ nhan mạnh )
Nhấn mạnh chủ ngừ : Đại từ phản thân đứng ngay sau chủ ngữ hay ở cuối câu.
- Ex: - The King himself gave her the medal. = The King gave her the medal himself.
(Chỉnh đức vua đã lặng cô ấy huy chương)
- Tom himself went to London. = Tom went to London himself.
(Chính Tom đã đi London)
c. Nhấn mạnh túc từ : Đại từ phản thân đứng ngay sau túc từ.
- Ex: The film was rather good, but I liked the music itself.
(Bộ phim khá hay nhưng cải tôi thích chính là nhạc )
- She wanted to take to the manager himself.
(Cô ay muon nói chuyện với chỉnh ông quản lý )
3. By + reflexive pronouns (Nhóm từ ngữ By + Đại từ phản thân) có
nghĩa là:
* Tự làm, không nhờ ai giúp (without help)
Ex: Alice always does her homework by herself. (Alice luôn tự làm bài tập ở nhà )
* Một mình (alone )
Ex: I "don’t like to live by myself. I want my famiy.
(Tôi không thích sống một mình. Tỏi cân có gia đình)
II. Modal Verbs: Must - Have to - Ought to.
1. Must (phải), dùng để diễn tả : _
a. Sự bắt buộc (obligation) hay cần thiết (necessity) theo cảm nghĩ của người nói
Ex: I must write to Ann. I haven’t written to her for ages.
(Tôi viết thư cho Atm. Tói đã không viết thư chu cô ây quá lâu rồi)
Doctor to a patient: You must give up smoking.
(Bác sĩ nói với hênh nhân: Ỏng phai bỏ hút thuốc thôi)
b. Qui tắc hay luật lệ. (regulations) và trong chỉ thị hay mệnh lệnh .
Ex: Staff must be at their desks by 8 am.
(Nhăn viên phai có mặt ở bàn làm việc trước 8 giờ )
Cars must not park in front of the entrance.
(Không đậu xe trước lối vào)
c. Must chi được dùng ở hiện tại và tương lai. Khi muốn dùng ở dạng quá khứ, phải dùng Have to.
Ex: We must go now.
(Chúng ta phái đi ngay bây giờ)
She must leave tomorrow.
(Cô ấy phai ra đi vào ngày mai)
2. Have to : Diễn tả sự bắt buộc do yếu tố bên ngoài
(external obligation) người nói chí đưa thông tin mà không nói ý nghĩa của minh.
Ex : I have to wear uniform to school.
(Tôi phai mặc đông phục tới trường)
Ann’s eyes are not very good. She has to wear glass for reading.
(Mắt của Ann không được tốt. Cô ấy phai mang kính khi đọc sách)
3. Ought to = should (nên): Diễn tả lời khuyên.
Ex : You ought to be careful when crossing the street.
(Bạn phải cẩn thận khi qua điĩờng)
It`s rather cold in here. You ought to put in central heating.
(Nơi đây khá lạnh. Bạn nên đặt hệ thống sưởi trung tâm)
UNIT 3: TEST 1
I. Choose the word whose underlined part in pronounced differently from the others in each question.
1. A. plate B. cake C. vase D.take
2. A. chemical B. character C. Christmas D. chicken
3. A. received B. washed C. asked D.coughed
4. A. menu B. tutor C. injure D. rumour
5. A. promise B. realize C. organize D. surprise
II. Find the word with the
(Ở nhà)
GRAMMAR POINTS.
I. Reflexive Pronouns
1. Form (Dạng)
Ngôi thứ nhất myself ourselves
Ngôi thứ hai yourself yourselves
Ngôi thứ ba himself herself itself themselves oneself
2. Use (Cách dùng)
a. As object (Làm túc từ)
* Object of a verb (túc từ cho động từ): để diễn tả hành động quay trở lại người thực hiện (chù ngữ )
Ex: - Oh, I cut myself !
(Ồ, tôi bị đứt tay rồi)
- This fridge defrosts itself.
(Cái tủ lạnh này tự rã đông lấy)
* Object of a preposition (Túc từ cho giới từ)
Ex: I`m annoyed with myself
(Tôi bực bội với bàn thân tôi)
- He spoke to himself. (Anh ta tự nhu )
b. As emphasizing pronouns. (Lùm đại lừ nhan mạnh )
Nhấn mạnh chủ ngừ : Đại từ phản thân đứng ngay sau chủ ngữ hay ở cuối câu.
- Ex: - The King himself gave her the medal. = The King gave her the medal himself.
(Chỉnh đức vua đã lặng cô ấy huy chương)
- Tom himself went to London. = Tom went to London himself.
(Chính Tom đã đi London)
c. Nhấn mạnh túc từ : Đại từ phản thân đứng ngay sau túc từ.
- Ex: The film was rather good, but I liked the music itself.
(Bộ phim khá hay nhưng cải tôi thích chính là nhạc )
- She wanted to take to the manager himself.
(Cô ay muon nói chuyện với chỉnh ông quản lý )
3. By + reflexive pronouns (Nhóm từ ngữ By + Đại từ phản thân) có
nghĩa là:
* Tự làm, không nhờ ai giúp (without help)
Ex: Alice always does her homework by herself. (Alice luôn tự làm bài tập ở nhà )
* Một mình (alone )
Ex: I "don’t like to live by myself. I want my famiy.
(Tôi không thích sống một mình. Tỏi cân có gia đình)
II. Modal Verbs: Must - Have to - Ought to.
1. Must (phải), dùng để diễn tả : _
a. Sự bắt buộc (obligation) hay cần thiết (necessity) theo cảm nghĩ của người nói
Ex: I must write to Ann. I haven’t written to her for ages.
(Tôi viết thư cho Atm. Tói đã không viết thư chu cô ây quá lâu rồi)
Doctor to a patient: You must give up smoking.
(Bác sĩ nói với hênh nhân: Ỏng phai bỏ hút thuốc thôi)
b. Qui tắc hay luật lệ. (regulations) và trong chỉ thị hay mệnh lệnh .
Ex: Staff must be at their desks by 8 am.
(Nhăn viên phai có mặt ở bàn làm việc trước 8 giờ )
Cars must not park in front of the entrance.
(Không đậu xe trước lối vào)
c. Must chi được dùng ở hiện tại và tương lai. Khi muốn dùng ở dạng quá khứ, phải dùng Have to.
Ex: We must go now.
(Chúng ta phái đi ngay bây giờ)
She must leave tomorrow.
(Cô ấy phai ra đi vào ngày mai)
2. Have to : Diễn tả sự bắt buộc do yếu tố bên ngoài
(external obligation) người nói chí đưa thông tin mà không nói ý nghĩa của minh.
Ex : I have to wear uniform to school.
(Tôi phai mặc đông phục tới trường)
Ann’s eyes are not very good. She has to wear glass for reading.
(Mắt của Ann không được tốt. Cô ấy phai mang kính khi đọc sách)
3. Ought to = should (nên): Diễn tả lời khuyên.
Ex : You ought to be careful when crossing the street.
(Bạn phải cẩn thận khi qua điĩờng)
It`s rather cold in here. You ought to put in central heating.
(Nơi đây khá lạnh. Bạn nên đặt hệ thống sưởi trung tâm)
UNIT 3: TEST 1
I. Choose the word whose underlined part in pronounced differently from the others in each question.
1. A. plate B. cake C. vase D.take
2. A. chemical B. character C. Christmas D. chicken
3. A. received B. washed C. asked D.coughed
4. A. menu B. tutor C. injure D. rumour
5. A. promise B. realize C. organize D. surprise
II. Find the word with the
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Luyện
Dung lượng: 119,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)