BAI TAP TRAC NGHIEM UNIT 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Luyện |
Ngày 11/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: BAI TAP TRAC NGHIEM UNIT 2 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
UNIT 2: MAKING ARRANGEMENTS
(Sắp xếp)
GRAMMAR POINTS.
I. Be going to + infinitive
Cấu trúc Be going to + infinitive được dùng để diễn tả:
1. Một dự định hay một điều đã được quyết định trước khi nói.
Ex : - We are going to spend our summer holiday in Dalat. Would you like to join us?
(Chúng tôi định nghĩ hè ờ Dalat. Mời bạn cùng tham gia nhé?)
- He is going to be a dentist when he grows up.
(Nó định làm nha sĩ khi lớn lên )
2. Một dự đoán cho sự việc chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai vì có tình huống hay chứng cớ ở hiện tại.
Ex : - Look at those black clouds. It’s going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây đen kia. Trời chắc sắp mưa)
- Oh, dear .It’s already 4 o’clock. We are going to late.
(Ôi, trời. Đã 4 giờ rồi. Chúng ta sẽ trê mất.)
3. Một sự việc sẽ xảy ra trong tưong lai gần.
Ex : - I’m going to tell you an interesting story about John.
(Tôi sắp kể cho bạn nghe một chuyện lý thú về John)
II. Contrast: Will/Be going to/present continuous (Be+ V-ing)
(So sánh Will/Be going to/present continuous)
Be going to + infinitive
Will + infinitive
Present continuous
(Be + V + ing)
1. Diễn tả 1 dự định hay 1 quyết định đã có trước khi nói (premeditated intention)
Ex : Jane has bought some eggs and flour. She is going to make a cake.
(Jane đã mua một ít trứng và bột. Cô định làm bánh )
2) Tiên đoán sự việc chắc chắn sẽ xảy ra vì có dấu hiệu ở hiện tại.
Oh, dear. It’s already 4 o’clock. We are going to late.
(Ôi trời, đã 4 giờ rồi. Chúng ta chắc sẽ trễ thôi)
1. Diên tả 1 quyêt định vào lúc nói (unpremediate intention )
A : This is a terribly heavy box.
B : I wiil help you to carry it.
- Cái hộp nay quá nặng.
- Để tôi giúp bạn khiêng nó.
2) Tiên đoán sự việc theo ý cá nhân (những gì người nói mong, nghĩ, .tin là sẽ xảy ra )
I think Tom will like the present. You bought for him.
(Tôi nghĩ Tom sẽ thích món quà mà bạn mua cho anh ẩy )
1, Diễn tả một kế hoạch hay một sự xếp đặt trong tương lai (future arrangement). Trong câu thường có từ chỉ thời gian.
Ex : Alex is getting married
next month.
(Alex sẽ kêt hôn vào tháng tới )
TEST 1
II. Choose the word whose underlined part in pronounced differently from the others in each question.
1. A. agree B. greeting C. sneeze D. deer
2. A. locate B. shock C. knock D. lock
3. A. deliver B. decide C. envelope D. enclose
4. A. blind B. invent C. divide D. provide
5. A. chair B. chess C. chicken D. school
II. Find the word with the stress pattern different from that of the others in each question.
6. A. delivery B. demonstration C. experiment D. commercial
7. A. public B. private C. service D. device
8. A. emigrant B. invention C. successful D. deliver
9. A. historical B. exhibition C. intelligent D. directory
10. A. translator B. equipment C. telephone D. assistant
III. Find the one choice that best completes the sentence.
11. Alexander Bell was born in Scotland. He was a(n)______.
A. American B. Scotsman C. British D. English
12. A person who leaves his own country to live in another is a(n) ______.
A. leaver B. wanderer C. emigrant D. worker
13. People who can neither speak nor hear are the______.
A. deaf B. mute C. deaf-mute D. mute-deaf
14. Bell started experimenting with ways of______speech over a long distance.
A. giving B. letting C. telling
(Sắp xếp)
GRAMMAR POINTS.
I. Be going to + infinitive
Cấu trúc Be going to + infinitive được dùng để diễn tả:
1. Một dự định hay một điều đã được quyết định trước khi nói.
Ex : - We are going to spend our summer holiday in Dalat. Would you like to join us?
(Chúng tôi định nghĩ hè ờ Dalat. Mời bạn cùng tham gia nhé?)
- He is going to be a dentist when he grows up.
(Nó định làm nha sĩ khi lớn lên )
2. Một dự đoán cho sự việc chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai vì có tình huống hay chứng cớ ở hiện tại.
Ex : - Look at those black clouds. It’s going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây đen kia. Trời chắc sắp mưa)
- Oh, dear .It’s already 4 o’clock. We are going to late.
(Ôi, trời. Đã 4 giờ rồi. Chúng ta sẽ trê mất.)
3. Một sự việc sẽ xảy ra trong tưong lai gần.
Ex : - I’m going to tell you an interesting story about John.
(Tôi sắp kể cho bạn nghe một chuyện lý thú về John)
II. Contrast: Will/Be going to/present continuous (Be+ V-ing)
(So sánh Will/Be going to/present continuous)
Be going to + infinitive
Will + infinitive
Present continuous
(Be + V + ing)
1. Diễn tả 1 dự định hay 1 quyết định đã có trước khi nói (premeditated intention)
Ex : Jane has bought some eggs and flour. She is going to make a cake.
(Jane đã mua một ít trứng và bột. Cô định làm bánh )
2) Tiên đoán sự việc chắc chắn sẽ xảy ra vì có dấu hiệu ở hiện tại.
Oh, dear. It’s already 4 o’clock. We are going to late.
(Ôi trời, đã 4 giờ rồi. Chúng ta chắc sẽ trễ thôi)
1. Diên tả 1 quyêt định vào lúc nói (unpremediate intention )
A : This is a terribly heavy box.
B : I wiil help you to carry it.
- Cái hộp nay quá nặng.
- Để tôi giúp bạn khiêng nó.
2) Tiên đoán sự việc theo ý cá nhân (những gì người nói mong, nghĩ, .tin là sẽ xảy ra )
I think Tom will like the present. You bought for him.
(Tôi nghĩ Tom sẽ thích món quà mà bạn mua cho anh ẩy )
1, Diễn tả một kế hoạch hay một sự xếp đặt trong tương lai (future arrangement). Trong câu thường có từ chỉ thời gian.
Ex : Alex is getting married
next month.
(Alex sẽ kêt hôn vào tháng tới )
TEST 1
II. Choose the word whose underlined part in pronounced differently from the others in each question.
1. A. agree B. greeting C. sneeze D. deer
2. A. locate B. shock C. knock D. lock
3. A. deliver B. decide C. envelope D. enclose
4. A. blind B. invent C. divide D. provide
5. A. chair B. chess C. chicken D. school
II. Find the word with the stress pattern different from that of the others in each question.
6. A. delivery B. demonstration C. experiment D. commercial
7. A. public B. private C. service D. device
8. A. emigrant B. invention C. successful D. deliver
9. A. historical B. exhibition C. intelligent D. directory
10. A. translator B. equipment C. telephone D. assistant
III. Find the one choice that best completes the sentence.
11. Alexander Bell was born in Scotland. He was a(n)______.
A. American B. Scotsman C. British D. English
12. A person who leaves his own country to live in another is a(n) ______.
A. leaver B. wanderer C. emigrant D. worker
13. People who can neither speak nor hear are the______.
A. deaf B. mute C. deaf-mute D. mute-deaf
14. Bell started experimenting with ways of______speech over a long distance.
A. giving B. letting C. telling
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Luyện
Dung lượng: 118,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)