BAI TAP TRAC NGHIEM UNIT 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Luyện |
Ngày 11/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: BAI TAP TRAC NGHIEM UNIT 1 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
UNIT 1: MY FRIENDS
(Các bạn tôi)
GRAMMAR POINTS.
I. Sentences with Enough.Too (Câu với Enough và Too)
1.. Enough: có nghĩa là đủ, hàm ý xác định (positive meaning). Enough được dùng trong các câu trúc sau :
a. Enough (adj): là một tính từ, đứng trước hay sau một danh từ để phụ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: We have made enough copies to use.
(Chúng tôi đã làm đủ bản photo để dùng )
She has time enough to get to the airport.
(Cô ấy có đù thì giờ để đến sân bay)
b. Enough (adverb): là một phó từ đứng sau một tính từ hay phó từ khác để phụ nghĩa cho từ đó.
Ex: She isn’t old enough to be in my class.
(Cô ấy chưa đủ tuổi để học trong lớp tôi)
He ran fast enough to catch the train.
(Anh ấy chạy nhanh đủ để bắt kịp chuyển xe lửa)
2. Too (adv) là một phó từ có nghĩa là quá, hàm ý phủ định (negative meaning), chỉ sự vượt mức qui định.
Too đứng trước một tính từ hay phó từ để phụ nghĩa cho từ đó.
Ex: My grandfather is too old to work.
(Ông tôi quá già không thể làm việc được)
She spoke too softly to hear.
(Cô ấy nói khẽ quá không thể nghe được)
3.. Notes (Ghi chú): Too và Enough có thể dùng trong cấu trúc:
Với cấu trúc này, danh từ hay đại từ theo sau For sẽ là chủ ngữ cho động từ nguyên mẫu kế tiếp.
Ex: This coffee is too strong for me to drink.
(Cà phê này đậm quá tôi không uổng được)
The story is interesting enough for the children to listen to.
(Câu chuyện đủ thủ vị cho bọn trẻ chăm chú nghe )
II. Sentences with Like (preposition) (Câu với Like)
Like là một giới từ có nghĩa là “giống như”, được dùng trong các cấu trúc sau:
1. What + be + subject + like? {...như thể nào? ...ra sao?)
Dùng để hỏi về tính tình (người) hay chất lượng (vật). Câu trả lời phải có một tính từ miêu tả (descriptive adjective)
Ex: What’s his sister like? She very nice.
(Chị cùa anh ẩy như thế nào? Cô ấy rất tot)
You have tasted this wine. What’s it like?
(Bạn đã nếm thứ rượu vang nầy. Nó ra sao?)
Yes, it’s wonderful. (- Vâng tuyệt lắm!)
2. What+ do.does + subject + look like? {...trông như thế nào?)
Dùng để hỏi về vẻ bên ngoài. (appearance)
Ex: What does his sister look like?
She is tall and beautiful.
(Chị của anh ấy trông như thế nào? - Cô ấy cao và xinh đẹp)
3. Like + (pro)noun: Giống như
Ex: She is wearing a hat like mine. (Cô ấy đội cải nón giống cải nón của tôi)
You’re behaving like children. (Bạn đang cư xử như trẻ con)
III. Exclamatory sentences (Câu cảm)
1. Với một danh từ có hay không có tính từ đi kèm ta dùng What hoặc Such. What đứng ở đầu câu cảm. Such đứng trước danh từ.
What + a.an + (Adj) + Noun + s +V! s + v +Such + a.an + (Adj) + Noun!
Ex: We heard an awful noise, (câu bình thường)
Câu cảm: What an awful noise we heard! We heard such an awful noise!
(Chúng tôi nghe thấy một tiếng động khủng khiếp làm sao!)
2. Với một tính từ hav phó từ ta dùng How hoặc So.
How đứng ở đầu câu cảm. So đứng trước tính từ.
How + adj.adv + s + V! s + V + so + adj.adv!
Ex: This room is cold. (Câu bình thường)
Câu cảm: How cold this room is! ; This room is so cold! (Căn phòng này lạnh làm sao!)
3. Với câu cảm được rút gọn (Elliptical Exclamations): Chủ ngữ và động từ được hiểu ngầm: .
Ex: How fine! (it is today); What a noisy class ! (it is)
TEST 1
I. Choose the word whose underlined part in pronounced differently from the others in each question.
1. A. build B. suit C. guilty D. guitar
2. A. character B. chemistry C. Christmas D. cheese
3. A. bread
(Các bạn tôi)
GRAMMAR POINTS.
I. Sentences with Enough.Too (Câu với Enough và Too)
1.. Enough: có nghĩa là đủ, hàm ý xác định (positive meaning). Enough được dùng trong các câu trúc sau :
a. Enough (adj): là một tính từ, đứng trước hay sau một danh từ để phụ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: We have made enough copies to use.
(Chúng tôi đã làm đủ bản photo để dùng )
She has time enough to get to the airport.
(Cô ấy có đù thì giờ để đến sân bay)
b. Enough (adverb): là một phó từ đứng sau một tính từ hay phó từ khác để phụ nghĩa cho từ đó.
Ex: She isn’t old enough to be in my class.
(Cô ấy chưa đủ tuổi để học trong lớp tôi)
He ran fast enough to catch the train.
(Anh ấy chạy nhanh đủ để bắt kịp chuyển xe lửa)
2. Too (adv) là một phó từ có nghĩa là quá, hàm ý phủ định (negative meaning), chỉ sự vượt mức qui định.
Too đứng trước một tính từ hay phó từ để phụ nghĩa cho từ đó.
Ex: My grandfather is too old to work.
(Ông tôi quá già không thể làm việc được)
She spoke too softly to hear.
(Cô ấy nói khẽ quá không thể nghe được)
3.. Notes (Ghi chú): Too và Enough có thể dùng trong cấu trúc:
Với cấu trúc này, danh từ hay đại từ theo sau For sẽ là chủ ngữ cho động từ nguyên mẫu kế tiếp.
Ex: This coffee is too strong for me to drink.
(Cà phê này đậm quá tôi không uổng được)
The story is interesting enough for the children to listen to.
(Câu chuyện đủ thủ vị cho bọn trẻ chăm chú nghe )
II. Sentences with Like (preposition) (Câu với Like)
Like là một giới từ có nghĩa là “giống như”, được dùng trong các cấu trúc sau:
1. What + be + subject + like? {...như thể nào? ...ra sao?)
Dùng để hỏi về tính tình (người) hay chất lượng (vật). Câu trả lời phải có một tính từ miêu tả (descriptive adjective)
Ex: What’s his sister like? She very nice.
(Chị cùa anh ẩy như thế nào? Cô ấy rất tot)
You have tasted this wine. What’s it like?
(Bạn đã nếm thứ rượu vang nầy. Nó ra sao?)
Yes, it’s wonderful. (- Vâng tuyệt lắm!)
2. What+ do.does + subject + look like? {...trông như thế nào?)
Dùng để hỏi về vẻ bên ngoài. (appearance)
Ex: What does his sister look like?
She is tall and beautiful.
(Chị của anh ấy trông như thế nào? - Cô ấy cao và xinh đẹp)
3. Like + (pro)noun: Giống như
Ex: She is wearing a hat like mine. (Cô ấy đội cải nón giống cải nón của tôi)
You’re behaving like children. (Bạn đang cư xử như trẻ con)
III. Exclamatory sentences (Câu cảm)
1. Với một danh từ có hay không có tính từ đi kèm ta dùng What hoặc Such. What đứng ở đầu câu cảm. Such đứng trước danh từ.
What + a.an + (Adj) + Noun + s +V! s + v +Such + a.an + (Adj) + Noun!
Ex: We heard an awful noise, (câu bình thường)
Câu cảm: What an awful noise we heard! We heard such an awful noise!
(Chúng tôi nghe thấy một tiếng động khủng khiếp làm sao!)
2. Với một tính từ hav phó từ ta dùng How hoặc So.
How đứng ở đầu câu cảm. So đứng trước tính từ.
How + adj.adv + s + V! s + V + so + adj.adv!
Ex: This room is cold. (Câu bình thường)
Câu cảm: How cold this room is! ; This room is so cold! (Căn phòng này lạnh làm sao!)
3. Với câu cảm được rút gọn (Elliptical Exclamations): Chủ ngữ và động từ được hiểu ngầm: .
Ex: How fine! (it is today); What a noisy class ! (it is)
TEST 1
I. Choose the word whose underlined part in pronounced differently from the others in each question.
1. A. build B. suit C. guilty D. guitar
2. A. character B. chemistry C. Christmas D. cheese
3. A. bread
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Luyện
Dung lượng: 119,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)