Bài tập tổng hợp

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Huyên | Ngày 15/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài tập tổng hợp thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phần thứ hai
bài tập tổng hợp
A- Bài tập
1. 1. Thế nào là muối ? Thế nào là muối axit ? Cho thí dụ minh họa.
2. Cho 3 dung dịch muối A, B, C (muối trung hoà hoặc muối axit ) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thoả mãn điều kiện sau :
A + B có khí thoát ra;
B + C có kết tủa xuất hiện;
A + C vừa có kết tủa vừa có khí thoát ra.
Xác định A, B, C và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. a) Xác định A, B, C, D ... và viết phương trình thực hiện chuyển đổi sau với đầy đủ điều kiện (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng )
ABCDBEF Cu
Cho biết A là thành phần chính của quặng pirit sắt.
b) Dùng phản ứng hoá học nào thì có thể loại E ra khỏi hỗn hợp B, E và loại HCl ra khỏi hỗn hợp B, HCl ? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
3. 1. Điền vào chỗ trống những công thức hoặc những từ thích hợp :
a) Cho các chất sau : CaO ; SiO2 ; CaCO3 ; BaSO4 ; Fe3O4.
Chất không tan trong dung dịch HCl là :…………………………………………………………..
b) Trong các oxit: CaO ; Fe2O3 ; ZnO ; P2O5 ; CO2 ; NO ; MgO ; Al2O3 ; N2O ; SO3 thì ....................................................thuộc loại oxit lưỡng tính và ………………………………... thuộc loại oxit không tạo muối.
c) Cho các phân đạm sau : CO(NH2)2 ; NH4NO3 ; Ca(NO3)2. Phân đạm có hàm lượng đạm cao nhất là :.......................................................................................................................
2. Hãy chỉ rõ câu trả lời đúng. Cho một đinh sắt sạch vào dung dịch H2SO4 loãng thấy có bọt khí H2 thoát ra, nhỏ tiếp vài giọt CuSO4 thì :
A. Bọt khí H2 sẽ ngừng thoát ra.
B. Bọt khí H2 thoát ra nhanh hơn.
C. Bọt khí H2 thoát ra chậm hơn.
D. Các hiện tượng trên đều không đúng.
4. a) Tính thể tích của 1 nguyên tử sắt, biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể sắt, các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích của toàn bộ tinh thể , phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho nguyên tử khối của Fe là 56.
b) Có 5 chất rắn dạng bột : CuO, Na2O, Mg, Ag, Al. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, nêu cách nhận ra từng chất, viết phương trình hoá học của phản ứng.
c) Nêu thành phần hoá học của phân lân supephotphat đơn và supephotphat kép. Từ quặng pirit sắt, quặng apatit, không khí và nước, cùng các chất xúc tác và điều kiện cần thiết, viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế phân lân supephotphat đơn và supephotphat kép.
5. Chọn đáp án đúng trong các câu sau :
1. Để pha loãng dung dịch H2SO4 người ta:
A. Đổ nước vào axit.
B. Đổ nhanh axit vào nước.
C. Đổ từ từ axit vào nước.
D. Cách pha khác.
2. Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước người ta:
A. Dẫn khí SO2 qua dung dịch H2SO4 đặc.
B. Dẫn khí SO2 qua CaO.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Huyên
Dung lượng: 533,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)