BÀI TẬP TIẾNG VIỆT ÔN THI 10

Chia sẻ bởi Trương Thị Khoa | Ngày 12/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP TIẾNG VIỆT ÔN THI 10 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT ÔN THI LỚP 10
I. TỪ NGỮ:
A. Từ và nghĩa của từ:
1,Hoàn thiện sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt




































2.Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau:
Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết, của đồng quê, nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu Tết. Không có gì hợp hơn sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi.
3.Trong các từ sau đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy:
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù ,bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo xa xôi, cỏ cây, nhường nhịn, nhớ nhung, đưa đón, mong muốn, học hành, lấp lánh, gật gù
4. a.Trong các từ láy, từ nào có sự “giảm nghĩa “,từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc:
Trăng trắng, sạch sành sanh, xôm xốp, sát sàn sạt, đo đỏ , đèm đẹp, nhấp nhô
b.Trong các từ láy sau, từ nào là từ láy hoàn toàn : lấp lánh, đo đỏ xinh xắn, bần bật, lung linh, thăm thẳm, tim tím, dịu dàng, khanh khách, rập ràng, chênh chếch
5. Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ?
6.Xác định tổ hợp từ nào là thành ngữ, tục ngữ?
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
b. Đánh trống bỏ dùi
c.Chó treo mèo đậy
d.Được voi đòi tiên
e. Nước mắt cá sấu
Giải thích nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ đó
Cách phân biệt thành ngữ, tục ngữ?
7.Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ đó.
8.Dựa vào đâu phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ?
9.Xác định hiện tượng chuyển nghĩa của từ “đầu”
a. Đầu xanh có tội tình chi
Má hồng đến quá nữa thì chưa thôi
b. Súng bên súng, đầu sát bên đầu
c. Đầu súng trăng treo
10. Cho các nhóm từ đồng nghĩa sau:
a. Độc ác, hung ác, tàn ác, ác, hung dữ, hung…
b.Đánh , phang, quật, phết, đập, đá…
c. Sợ, kinh khiếp, hãi, sợ hãi, kinh sợ, kinh hãi, kinh hoàng..
Tìm nét nghĩa chung của mỗi nhóm từ
Đặt câu với một từ trong nhóm và thử thay thế bằng các từ khác nhóm
11.Vận dụng kiến thức trường từ vựng phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém. Giết những người yêu nứơc thương nòi của ta. Chúng tắm những cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu.
12. Giải thích từ: thâm thúy, thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
13.Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích cái hay của việc dùng từ trong đoạn thơ sau:
Nao nao dòng nước uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nấm đất bên đường
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh
14. Cho biết nghĩa của các yếu tố “tuyệt” trong mỗi yếu tố “Tuyệt”: tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tự, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt thực, tuyệt chủng
15.Cho biết nghĩa của những yếu tố “Đồng” trong những từ sau: đồng âm, đồng , đồng bào, đồng bộ ,đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự
16.Sửa lỗi dùng từ:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc
17. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với các từ đó:
a. Nhuận bút và thù lao
b. Tay trắng và trắng tay
c. Kiểm điểm và kiểm kê
d. Lược khảo và lược thuật
18. Tìm 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Khoa
Dung lượng: 92,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)