BAI TAP THI ANH 6 HOT

Chia sẻ bởi Huỳnh Phương Anh | Ngày 10/10/2018 | 87

Chia sẻ tài liệu: BAI TAP THI ANH 6 HOT thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

A / Form: (Hình thức)





V-ing : Present Participle (Hiện tại phân từ)

Ví dụ: TO WORK

Xác định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định

I am working I am not working Am I working? Am I not working?
You are working You are not working Are you working? Are you not working?
He/she/it is working He/she/it is not working Is he/she/it working?
Is he/she/it not working?
Peter is working Peter is not working Is Peter working ?
Is Peter not working?

We are working We are not working Are we working? Are we not working?
You are working You are not working Are you working? Are you not working?
They are working They are not working Are they working? Are they not working?
Am I not working? , Are you not working? , Is he not working? ... thường tỉnh lược thành Aren`t I working? , Aren`t you working?, Isn`t he working? ...

B/ Spelling: (Cách thêm “ing” sau động từ)

Động từ tận cùng bằng “e” (e câm) thì bỏ e trước khi thêm “ing”
Ex: live - living
come - coming
Riêng to be - being
Động từ 1 âm tiết (hoặc 2 âm tiết trở lên mà có âm nhấn ở cuối) tận cùng bằng 1 phụ âm, có 1 nguyên âm đi trước thì ta nhân đôi phụ âm tận cùng trước khi thêm “ing”
Ex: run - running
begin - beginning
Nhưng: meet - meeting (không gấp đôi t vì có 2 âm e đi trước)
Động từ tận cùng bằng “ie” thì đổi thành “y” rồi thêm “ing”
Ex: lie - lying
die - dying
Động từ tận cùng bằng “l” mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi “l” rồi thêm “ing”
Ex: travel - travelling
gravel - gravelling

C/ Usage: (Cách dùng)

1/ Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex: Please don’t make so much noise. I am working.
Where’s Mary? – She’s having a bath.
2/ Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Ex:
- What are you doing now? -I am cooking.
- At present, my younger sister is teaching English and (is) studying medicine.
(Hiện nay, em gái tôi đang dạy tiếng Anh và học y khoa)
* Thường dùng với các từ/cụm từ chỉ thời gian như: now, right now, at the moment (lúc này), at present (hiện nay)
3/ Diễn tả một tình huống tạm thời
Ex: I’m living with some friends until I find a flat.
(Tôi đang sống với 1 vài người bạn cho đến khi tìm được 1 căn hộ)
The telephone isn’t working this morning.
4/ Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)
Ex: That child is getting bigger every day.
5/ Diễn đạt ý tương lai:
* Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói ( ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay…)
Ex1: A: You’re working hard today.
B: Yes, I have a lot to do.
Ex2: Are you doing anything this afternoon? (Anh có làm gì chiều nay hay không?)
* Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm.
Ex1: A: What are you doing on Saturday evening?
B: I am going to the theatre.
Ex2: We are leaving tomorrow.
6/ Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi ( dùng thay cho thì hiện tại đơn trong thư tín, lời mời)
Ex: We are looking forward to seeing you.
I’m hoping to see you soon.
7/ Các động từ Love,Like, Dislike, Hate, Loathe(ghét), prefer (thích hơn)Believe , Detest (ghét cay ghét đắng), Fear(sợ), Respect, , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Phương Anh
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)