BAI TAP THI ANH 6 HOT
Chia sẻ bởi Huỳnh Phương Anh |
Ngày 10/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: BAI TAP THI ANH 6 HOT thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
THE SIMPLE PRESENT TENSE:
(thì hiện tại đơn)
Khi gặp trong câu có các dấu hiệu:
Every day/ week/ month : mỗi ngày/tuần/tháng
always, constantly : luôn luôn
usually, often,, frequently, : thường
sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
seldom, rarely: ít khi, hiếm khi
never: không bao giờ
Đối với động từ thường:
Ex: want, go, like, see, buy, open, close, speak,
a. Thể khẳng định:
Ex: I sometimes listen to music
Mai often listens to music.
We often go to school at 12 o’clock.
Ba often goes to school at 12 o’clock.
You always watch TV at night.
Mai always watches TV at night.
They sometimes miss their parents so much.
Hoa misses her parents so much.
I, we, you, they + Vo
He, she, it + Vs/es
Những động từ tận cùng là: O, SH, CH, S, X, Z khi kết hợp với he, she, it ta them –ES
Những động từ tận cùng là: Y mà trước nó là 1 phụ âm, khi kết hợp với he, she, it ta thêm
-ES
Ex; study ( he studies, she studies
b. Thể phủ định:
I don’t sometimes listen to music
Mai doesn’t often listen to music.
We don’t often go to school at 12 o’clock.
Ba doesn’t often go to school at 12 o’clock.
You don’t always watch TV at night.
Mai doesn’talways watch TV at night.
They don’t sometimes miss their parents.
Hoa doesn’t miss her parents so much.
Khi gặp chủ từ là: I, we, you, they ta mượn trợ động từ DO
Khi gặp chủ từ là: he, she, it, Lan, Ba, Tam (1 người, 1 vật) ta mượn trợ động từ DOES
Trường hợp này dùng cho cả thể nghi vấn.
c. Thể nghi vấn:
Do I sometimes listen to music?
Does Mai often listen to music?
Do We often go to school at 12 o’clock?
Does Ba often go to school at 12 o’clock?
Do You always watch TV at night?
Mai always watch TV at night?
Do They sometimes miss their parents so much?
Does Hoa miss her parents so much?
* Đối với động từ đặc biệt: To have: có hai dạng là have và has
a/ Thể khẳng định:
Các chủ từ như: I, we, you, they + have
He, she, it, Mai, Lan, Ba, … + has
b/ Thể phủ định:
Các chủ từ như: I, we, you, they + don’t + have
He, she, it, Mai, Lan, Ba, …+ doesn’t + have
c/ Thể nghi vấn:
Các chủ từ như: Do + I, we, you, they + have?
Does + He, she, it, Mai, Lan, Ba, … + have?
* Đối với động từ đặc biệt:
+ Đối với “BE” ta có 3 dạng: am, is và are
+ Thể khẳng định: + Thể phủ định: + Thể nghi vấn:
I am I am not (I’m not) Am I …?
You are You are not (You aren’t) Are you ?
He is He is not (He isn’t) Is he…?
She is She is not (She isn’t) Is she …?
It is It is not (It isn’t) Is it …?
We are we are not (We aren’t) Are we ?
You are You are not (You aren’t) Are you ?
They are They are not (They aren’t) Are they?
+ Đối với động từ khiếm khuyết: may, can, must, …cũng được dùng giống như động từ am, is, are
Ex: My brother can swim.
My brother can’t swim.
Can your brother swim?
* Cách dùng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý.
(thì hiện tại đơn)
Khi gặp trong câu có các dấu hiệu:
Every day/ week/ month : mỗi ngày/tuần/tháng
always, constantly : luôn luôn
usually, often,, frequently, : thường
sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
seldom, rarely: ít khi, hiếm khi
never: không bao giờ
Đối với động từ thường:
Ex: want, go, like, see, buy, open, close, speak,
a. Thể khẳng định:
Ex: I sometimes listen to music
Mai often listens to music.
We often go to school at 12 o’clock.
Ba often goes to school at 12 o’clock.
You always watch TV at night.
Mai always watches TV at night.
They sometimes miss their parents so much.
Hoa misses her parents so much.
I, we, you, they + Vo
He, she, it + Vs/es
Những động từ tận cùng là: O, SH, CH, S, X, Z khi kết hợp với he, she, it ta them –ES
Những động từ tận cùng là: Y mà trước nó là 1 phụ âm, khi kết hợp với he, she, it ta thêm
-ES
Ex; study ( he studies, she studies
b. Thể phủ định:
I don’t sometimes listen to music
Mai doesn’t often listen to music.
We don’t often go to school at 12 o’clock.
Ba doesn’t often go to school at 12 o’clock.
You don’t always watch TV at night.
Mai doesn’talways watch TV at night.
They don’t sometimes miss their parents.
Hoa doesn’t miss her parents so much.
Khi gặp chủ từ là: I, we, you, they ta mượn trợ động từ DO
Khi gặp chủ từ là: he, she, it, Lan, Ba, Tam (1 người, 1 vật) ta mượn trợ động từ DOES
Trường hợp này dùng cho cả thể nghi vấn.
c. Thể nghi vấn:
Do I sometimes listen to music?
Does Mai often listen to music?
Do We often go to school at 12 o’clock?
Does Ba often go to school at 12 o’clock?
Do You always watch TV at night?
Mai always watch TV at night?
Do They sometimes miss their parents so much?
Does Hoa miss her parents so much?
* Đối với động từ đặc biệt: To have: có hai dạng là have và has
a/ Thể khẳng định:
Các chủ từ như: I, we, you, they + have
He, she, it, Mai, Lan, Ba, … + has
b/ Thể phủ định:
Các chủ từ như: I, we, you, they + don’t + have
He, she, it, Mai, Lan, Ba, …+ doesn’t + have
c/ Thể nghi vấn:
Các chủ từ như: Do + I, we, you, they + have?
Does + He, she, it, Mai, Lan, Ba, … + have?
* Đối với động từ đặc biệt:
+ Đối với “BE” ta có 3 dạng: am, is và are
+ Thể khẳng định: + Thể phủ định: + Thể nghi vấn:
I am I am not (I’m not) Am I …?
You are You are not (You aren’t) Are you ?
He is He is not (He isn’t) Is he…?
She is She is not (She isn’t) Is she …?
It is It is not (It isn’t) Is it …?
We are we are not (We aren’t) Are we ?
You are You are not (You aren’t) Are you ?
They are They are not (They aren’t) Are they?
+ Đối với động từ khiếm khuyết: may, can, must, …cũng được dùng giống như động từ am, is, are
Ex: My brother can swim.
My brother can’t swim.
Can your brother swim?
* Cách dùng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Phương Anh
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)