Bài tập phụ đạo hóa 9

Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo | Ngày 15/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: bài tập phụ đạo hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SS - OXIT
Bài 1: Cho 9,1g một hh hai Oxit Al2O3 và MgO t/d vừa đủ với 250ml dd axit HCl 2M. tính tp % khối lượng mỗi Oxit trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Oxit của một kim loại hoá trị (III) có khối lượng 32g tan hết trong 294d dd H2SO4 20%. Xác định CT của Oxit kim loại?
Bài 3: Cho 1,12 lít khí SO2 (đktc) lội qua dd Ca(OH)2 dư thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất PƯ là 80%?
Bài 4: Hoà tam m gam một oxit sắt cần 150ml dd HCl 3M, nếu khử m gam oxit sắt này bằng CO nóng, dư thu được 8,4 g sắt. Tìm CTPT của oxit sắt và tính m?
Bài 5: Cho 17,4g hh FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 450ml dd HCl 2M được dd A.
Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau pư biết thể tích dd thay đổi không đáng kể?
Tính thể tích dd NaOH 2,5M đủ để td hết với ddA?
Bài 6: Khi nung hh CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau pư chỉ bằng ½ khối lượng ban đầu. Xác định tp % các chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 7: Nung nòng hh CuO và FeO với C dư thì thu được chất rắn A và khí B. cho B td với dd nước vôi trong có dư thì thu được 20g kết tủa. Chất rắn A td vừa đủ với 150g dd axit HCl 15%.
Viết các PTPƯ.
Tính k.l mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí B ở đktc?
Bài 8: Nêu cách nhận biết các chất bột trắng sau: CaO, Na2O, MgO, P2O5.
Bài 9: Khí Nitơ bị lẫn các tạp chất:CO, CO2, H2 và hơi nước. Làm thế nào để thu được Nitơ tinh khiết?
Bài 10: Đốt cháy than ta thu được khí CO và CO2. Trình bày pphh để thu được từng khí riêng biệt?
Bài 11: Khi oxi hoá 2g một NTHH có hoá trị IV bằng oxi người ta thu được 2,54g oxit. Xác định CTPT oxit?
Bài 12: Cho 5,6g oxit kim loại td vừa đủ với axit HCl cho 11,1g muối Clorua của kim loại đó. Cho biết tên của kim loại?
Bài 13: Để hoà tan hoàn toàn 8g một oxit kim loạicần dùng 300ml dd HCl 1M. xác định CTPT của Oxit kim loại?
Bài 14: Cho 7,2g một oxit sắt tác dụng với dd HCl có dư sau pư ta thu được 12,7g muối khan. Xác định Ct của sắt oxit?
Bài 15: Khi phân huỷ bằng nhiệt 14,2g hh CaCO3 và MgCO3 ta thu được 6,6 lít CO2 (đktc). Tính tp % của các chất trong hỗn hợp ?
Bài 16: Phân biệt các chất sau:
a> NO, CO, CO2, SO2. b> CuO, MnO2, Ag2O, FeO mà chỉ dùng dd HCl.
Bài 17: Có những chất : H2O, K2O, SO3, KOH, Fe2O3, H2SO4, Al2O3, CO2, CO.
Những chất nào có thể td với nhau từng đôi một? Viết PTPƯ?
Bài 18: Có những oxit: SiO2, CaO, Fe2O3, Fe3O4, P2O5, SO3, N2O5, NO. hãy cho biết những oxit nào td được với:
a> H2O ? b> HCl ? c> NaOH? Hãy viết PTPƯ?
Bài 19: Cho 1,6g CuO td với 100g dd H2SO4 20%.
a> Viết PTPư? B> Tính C% các chất có trong dd sau khi pư kết thúc?
Bài 20: Nung 18,4g hh CaCO3 và MgCO3. pứ xong người ta thu được hh chất rắn có khối lượng giảm 8,8g so với khối lượng hh trước khi nung.
a> Viết PTPƯ b> Tính khối lượng mỗi chất trong hh trứơc khi nung?
Bài 21: Cho hh khí CO và CO2 đi qua dd Ca(OH)2 dư thì thu được 1g kết tủa màu trắng . nếu cho hh khí này qua CuO nung nóng dư thì thu được 0,64g Cu. Xác định tp % theo thể tích của mỗi khí trong hh?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SS - AXIT
Bài 1: Nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các axit sau: HCl, H2SO4, HNO3?
Bài 2: Cho 180g dd H2SO4 15% vào 320g dd BaCl2 10%.
Tính khối lượng kết tủa thu được?
Tính C% các chất trong dd sau PƯ?
Bài 3: Hoà tan 11,2g lít khí HCl vào 188,8g nước được dd A. lấy 80g dd A cho td với 120g dd AgNO3 15% thì thu được dd B và một chất kết tủa. Tính C% các chất trong dd sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 358,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)