Bai tap phan ruou kho

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Thu | Ngày 15/10/2018 | 73

Chia sẻ tài liệu: bai tap phan ruou kho thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


Bài 43: Người ta loại nước giữa các phân tử rượu của hỗn hợp hai rượu no một lần rượu, làm tách ra 10,8 gam nước và 36 gam hỗn hợp 3 chất hữu cơ thuộc cùng một chức hóa học với số mol bằng nhau.
1>    Xác định CTCT của rượu đó.
2>    Nếu thay một trong hai rượu trên bằng rượu HO-CH2-CH2-OH thì số sản phẩm hữu cơ sinh ra theo kiểu phản ứng trên sẽ tăng hay giảm đi? Tại sao?
Bài 44: Cho hỗn hợp hơi của hai rượu cùng  dãy đồng đẳng mêtylic qua CuO nung nóng (không có không khí) sinh ra 35,2 gam khí CO2 và 19,8 gam H2O.
1>    Tính lượng rượu tham gia phản ứng và lượng Cu tạo ra.
2>    Xác định thành phần của hỗn hợp biết rằng tỉ khối hơi của mỗi rượu so với ôxi nhỏ hơn 2.
Bài 45: Đun nóng 0,166 gam hỗn hợp hai rượu với H2SO4 đặc ta thu được hỗn hợp 2 ôlêfin là đồng đẳng liên tiếp (hiệu suất phản ứng 100%). Trộn 2 ôlêfin đó với 1,4336 lít không khí (đo ở đktc). Sau khi đốt cháy hết ôlêfin và làm ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại (A) là 1,5 lít (đo ở 27,3oC và 0,9856 atm).
1>    Tìm CTPT và khối lượng các rượu.
2>    Tính khối lượng nước đã ngưng tụ.
3>    Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với không khí.
(Biết không khí chứa 20% ôxi và 80% nitơ về thể tích).
Bài 46: Hỗn hợp A gồm rượu mêtylic và rượu Propylic với tỷ lệ số mol tương ứng là 5 : 1. Hỗn hợp B gồm hai ôlêfin khí ở điều kiện thường. Chia A thành hai phần bằng nhau.
-          Phần 1: Cho tác dụng với Na ta thu được V lít H2 (ở đktc).
-          Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc ở 180oC và cho hỗn hợp sản phẩm khí (gồm một ôlêfin và đimêtyl ete) lội từ từ qua nước để loại hết ete tan trong nước. Lấy ôlêfin còn lại trộn với hỗn hợp khí B ta được hỗn hợp khí D có tỷ khối so với H2 là 21. Khi có mặt Ni xúc tác và đun nóng thì D tác dụng vừa hết với V lít H2 ở trên.
1>    Xác định CTPT các ôlêfin trong hỗn hợp B.
2>    Muốn đốt cháy B cần một thể tích O2 gấp bao nhiêu thể tích của B (ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất).
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 47: Đun nóng hỗn hợp 2 rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ là:
N(X) : n(O2) : n(CO2) : n(H2O) = 0,25 : 1,375 : 1 : 1.
Mặt khác khi cho axit A là đồng đẳng của axit Oxalic tác dụng với một lượng hai rượu trên khi có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác ta được ete B. Để xà phòng hóa hoàn toàn 8,7 gam B cần 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tìm CTCT của hai rượu và axit A.
Bài 48: Rượu A có một loại chức. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam A cần dung hết 15,68 lít khí O2(ở đktc) và thu được tỷ lệ số mol CO2 : số mol H2O = 5:6.
1>    Xác định CTĐG và CTPT của A.
2>    Lấy 5,2 gam A cho tác đktcụng hết với 4 gam CuO (nung nóng) và thu được chất hữu cơ B có khả năng tráng gương. Xác định CTCT của A.
Bài 49: Cho m gam hỗn hợp hai rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng rượu Mêtylic tác dụng với Na kim loại dư thì thu được 1,68 lít một chất khí đo ở điều kiện 0oC và p = 2 atm.
Mặt khácm đun nóng cũng m gam hỗn hợp trên ở 140oC với sự có mặt của H2SO4 đặc thì thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa là 100%.
1>    Viết CTCT của hai rượu đó.
2>    Viết các CTCT của 3 ete được tạo thành. Biết khi đun nóng hỗn hợp rượu trên ở 180oC (có mặt H2SO4 đặc) thì thu được hỗn hợp 2 ôlêfin.
Bài 50: Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M. Sau thí nghiệm nồng độ dung dịch NaOH còn lại 0,1M (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
1>    Xác định công thức và tính khối lượng của từng rượu trong hỗn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Thu
Dung lượng: 40,05KB| Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)