Bài tập phần điện học
Chia sẻ bởi Kraze B |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài tập phần điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
II. Giải các bài tập sau
1. Ba điện trở R1= 6(, R2 = 12(, R3 = 18(, được mắc nối với nhau vào hiệu điện thế U = 24V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
2. Ba điện trở R1= 6(, R2 = 12(, R3 = 16(, được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 24V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
3. Cho mạch điện như hình vẽ:
4. Cho mạch điện như hình vẽ
5. Cho mạch điện như hình vẽ:
6. Đèn Đ ghi 12V-12W được mắc nối tiếp với điện trở R = 24(, và mắc vào đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi là : 18V, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
a/ Tính điện trở của đèn.
b/ Tính điện trở của mạch điện.
c/ Đèn Đ sáng như thế nào ?
d/ Tính nhiệt lượng toả ra trên đèn trong 5phút.
e/ Mắc thêm Rx song song với đèn, độ sáng của đèn Đ thay đổi như thế nào ? Giải thích.
7. Cho mạch điện như hình vẽ, đèn Đ ghi 6V- 6W. Biến trở có điện trở toàn phần 36(. Hiệu điện thế của đoạn mạch UAB = 12V : không đổi. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số chỉ là 3V.
a/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch điện? Biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
b/ Tìm số chỉ của ampe kế ?
c/ Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào ? Tính phần địên trở của biến trở tham gia.
d/ Đèn sáng bình thường, tính công suất tiêu thụ của mạch điện và nhiệt lượng toả ra trên bóng đèn trong thời gian 10phút.
8. Một ấm điện loại 220V-880W được mắc vào hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 1,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C hiệu suất của ấm là 95%.
a/ Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
b/ Mỗi ngày đun sôi 3l nước bằng ấm nói trên thì trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá điện là 700đ/kW.h
9. Một quạt điện trên xe ô tô ghi 12V-15W.
a/ Cần mắc quạt vào hiệu điện thế bao nhiêu để quạt hoạt động bình thường. Khi đó công suất của quạt là bao nhiêu ?
b/ Khi quạt hoạt động bình thường, tính cường độ dòng điện chạy qua quạt và điện năng tiêu thụ của quạt trong 30phút.
c/ Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào ? Biết hiệu suất của quạt là 85%. Tính điện trở của quạt.
10. Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Đèn 1 ghi 6V-12W ; đèn 2 ghi 9V-13,5W.
UAB: không đổi, dây nối và các ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Khi đèn sàng bình thường hãy tìm :
a/ Tính điện trở của mỗi đèn và số chỉ của các ampe kế.
b/ Điện trở của biến trở tham gia. Hiệu điện thế toàn mạch.
c/ Khi dịch chuyển con chạy của biến trở về phía B thì các đèn sáng thế nào ? Tại sao ? Đ2
11. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn1 ghi 6V-3W, đèn2 ghi 6V-9W, R = 6( , UAB không đổi. Dây dẫn và khoá K có điện trở không đáng kể.
a/ Khi khoá K đóng các đèn sáng bình thường, tìm :
- Điện trở của mỗi đèn. Điện trở tương đương của mạch điện.
- Hiệu điện thế toàn mạch, công suất của mạch điện.
b/ Khi khoá K mở các đèn sáng thế nào ? Tại sao ?
K R
A B
Đ2
Đ1
12. Cho mạch điện như hình vẽ:, UAB = 9V, đèn Đ1( 6V-3,6W),
Rx là biến trở.
a. Khi Rx = 8(, tính số chỉ của ampe kế và công suất
tiêu thụ của đèn. Đèn sáng như thế nào? Đ1
b. Thay đèn Đ1 bằng đèn
1. Ba điện trở R1= 6(, R2 = 12(, R3 = 18(, được mắc nối với nhau vào hiệu điện thế U = 24V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
2. Ba điện trở R1= 6(, R2 = 12(, R3 = 16(, được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 24V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
3. Cho mạch điện như hình vẽ:
4. Cho mạch điện như hình vẽ
5. Cho mạch điện như hình vẽ:
6. Đèn Đ ghi 12V-12W được mắc nối tiếp với điện trở R = 24(, và mắc vào đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi là : 18V, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
a/ Tính điện trở của đèn.
b/ Tính điện trở của mạch điện.
c/ Đèn Đ sáng như thế nào ?
d/ Tính nhiệt lượng toả ra trên đèn trong 5phút.
e/ Mắc thêm Rx song song với đèn, độ sáng của đèn Đ thay đổi như thế nào ? Giải thích.
7. Cho mạch điện như hình vẽ, đèn Đ ghi 6V- 6W. Biến trở có điện trở toàn phần 36(. Hiệu điện thế của đoạn mạch UAB = 12V : không đổi. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số chỉ là 3V.
a/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch điện? Biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
b/ Tìm số chỉ của ampe kế ?
c/ Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào ? Tính phần địên trở của biến trở tham gia.
d/ Đèn sáng bình thường, tính công suất tiêu thụ của mạch điện và nhiệt lượng toả ra trên bóng đèn trong thời gian 10phút.
8. Một ấm điện loại 220V-880W được mắc vào hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 1,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C hiệu suất của ấm là 95%.
a/ Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
b/ Mỗi ngày đun sôi 3l nước bằng ấm nói trên thì trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá điện là 700đ/kW.h
9. Một quạt điện trên xe ô tô ghi 12V-15W.
a/ Cần mắc quạt vào hiệu điện thế bao nhiêu để quạt hoạt động bình thường. Khi đó công suất của quạt là bao nhiêu ?
b/ Khi quạt hoạt động bình thường, tính cường độ dòng điện chạy qua quạt và điện năng tiêu thụ của quạt trong 30phút.
c/ Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào ? Biết hiệu suất của quạt là 85%. Tính điện trở của quạt.
10. Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Đèn 1 ghi 6V-12W ; đèn 2 ghi 9V-13,5W.
UAB: không đổi, dây nối và các ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Khi đèn sàng bình thường hãy tìm :
a/ Tính điện trở của mỗi đèn và số chỉ của các ampe kế.
b/ Điện trở của biến trở tham gia. Hiệu điện thế toàn mạch.
c/ Khi dịch chuyển con chạy của biến trở về phía B thì các đèn sáng thế nào ? Tại sao ? Đ2
11. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn1 ghi 6V-3W, đèn2 ghi 6V-9W, R = 6( , UAB không đổi. Dây dẫn và khoá K có điện trở không đáng kể.
a/ Khi khoá K đóng các đèn sáng bình thường, tìm :
- Điện trở của mỗi đèn. Điện trở tương đương của mạch điện.
- Hiệu điện thế toàn mạch, công suất của mạch điện.
b/ Khi khoá K mở các đèn sáng thế nào ? Tại sao ?
K R
A B
Đ2
Đ1
12. Cho mạch điện như hình vẽ:, UAB = 9V, đèn Đ1( 6V-3,6W),
Rx là biến trở.
a. Khi Rx = 8(, tính số chỉ của ampe kế và công suất
tiêu thụ của đèn. Đèn sáng như thế nào? Đ1
b. Thay đèn Đ1 bằng đèn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kraze B
Dung lượng: 120,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)